PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text BỘ-ĐỀ-TEST-THEO-TỪNG-BÀI-TOÁN-10-CHƯƠNG-1_HUỲNH-VĂN-ÁNH.pdf

.............. (Tất cả các file full word – full HDG chi tiết) Học sinh: ................................. Giáo viên giảng dạy: Huỳnh Văn Ánh Điện thoại: 0984.164.935 (zalo)


CHUYÊN ĐỀ I – CHƯƠNG I – MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Giáo viên: Huỳnh Văn Ánh – 42 Nguyễn Cư Trinh – Thuận Hòa – TP Huế – ĐT: 0984164935 Page 2 Chuyên luyện thi: Tuyển sinh vào lớp 10 – Tốt Nghiệp THPT – BDKT Toán 10; 11; 12 Sưu tầm và biên soạn Câu 9: Mệnh đề phủ định của mệnh đề “21 là số nguyên tố” là mệnh đề: A. 21 là số nguyên tố. B. 21 chia hết cho 2. C. 21 không phải là số nguyên tố. D. 21 chia hết cho 7. Câu 10: Mệnh đề phủ định của mệnh đề 2 " : 7"     x x x  là A. 2 " : 7"     x x x  . B. 2 " : 7"     x x x  . C. 2 " : 7"     x x x  . D. 2 " : 7"     x x x  . Câu 11: Cho tứ giác ABCD . Xét mệnh đề P : “Tứ giác ABCD có cặp cạnh đối song song và bằng nhau” và mệnh đề Q : “Tứ giác ABCD là hình bình hành”. Lập mệnh đề P Q  . A. Mệnh đề P Q  là: “Tứ giác ABCD có cặp cạnh đối song song và bằng nhau suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành”. B. Mệnh đề P Q  là: “Tứ giác ABCD có cặp cạnh đối song song và bằng nhau là điều kiện cần để tứ giác ABCD là hình bình hành”. C. Mệnh đề P Q  là:“ Tứ giác ABCD có cặp cạnh đối song song và bằng nhau là điều kiện cần và đủ để tứ giác ABCD là hình bình hành”. D. Mệnh đề P Q  là: “Tứ giác ABCD có cặp cạnh đối song song và bằng nhau là điều kiện đủ để tứ giác ABCD là hình bình hành”. Câu 12: Cho định lý “ Nếu tứ giác là hình vuông thì tứ giác đó có bốn cạnh bằng nhau”. Sử dụng điều kiện cần hoặc điều kiện đủ hoặc điều kiện cần và đủ phát biểu lại định lý trên. A. “Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là điều kiện cần để tứ giác đó là hình vuông”. B. “Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là điều kiện cần để tứ giác đó là hình thoi”. C. “Tứ giác là hình vuông là điều kiện cần và đủ để tứ giác đó có bốn cạnh bằng nhau.”. D. “Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là điều kiện đủ để tứ giác đó là hình vuông”. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho các phát biểu sau: x x   ,2 3 1  ;   4 2 x x x    , 0 2 . Khi đó: a) (1) là 1 mệnh đề chứa biến. b) Khi x 1 thì (1) trở thành mệnh đề đúng. c) Khi x  2 thì (2) trở thành mệnh đề đúng. d) Không có số nguyên x nào để cả (1) và (2) trở thành các mệnh đề đúng. Câu 2: Cho   2 P n n n    6 10 với n là số tự nhiên. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau a) P1 chia hết cho 3 . b) P2 là số lẻ. c) P n P n 2 1      với n 1. d) Tồn tại số tự nhiên n thỏa mãn điều kiện 2 1   3 P n n   là số nguyên. Câu 3: Một số nguyên dương n được gọi là “số hoàn hảo” nếu số đó bằng tổng các ước nguyên dương thực sự của nó. Ví dụ số 6 là một số hoàn hảo vì các ước nguyên dương thực sự của 6 là 1; 2; 3 và 6 1 2 3    . a) Không có số hoàn hảo nào nhỏ hơn 10. b) Số 10 là một số không hoàn hảo. c) Tất cả các số nguyên tố đều là các số không hoàn hảo. d) Số 2020 không phải là một số hoàn hảo.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.