Content text CD9 Exercise 2 KEY.docx
C. To deal with the problem, a new law must be passed soon. D. The problem will soon be dealt with by a new law. Đáp án A Dịch nghĩa: Một luật mới có lẽ sẽ sớm được thông qua để giải quyết vấn đề. → Diễn tả sự phỏng đoán không có căn cứ. A. Có khả năng rằng một luật mới có lẽ sẽ sớm được thông qua để giải quyết vấn đề. (Đúng) B. Mọi người nói rằng một luật mới có lẽ sẽ sớm được thông qua để giải quyết vấn đề. (Sai vì đây là phỏng đoán chắc chắn) C. Để giải quyết vấn đề, một luật mới sẽ phải được thông qua. (Sai vì đây mang nghĩa chắc chắn) D. Vấn đề sẽ được giải quyết bởi luật mới. (Sai nghĩa so với câu gốc) => May: có lẽ, có khả năng nhưng không chắc ~ possibility Question 5: I’m sure that she didn’t kill him because she was with me at the supermarket when the murder happened. A. She mustn’t have killed him because she was with me at the supermarket when the murder happened. B. She needn’t have killed him because she was with me at the supermarket when the murder happened. C. She can’t have killed him because she was with me at the supermarket when the murder happened. D. She shouldn’t have killed him because she was with me at the supermarket when the murder happened Đáp án C Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn rằng cô ta không giết anh ấy vì cô ta ở với tôi trong siêu thị khi án mạng xảy ra. A. Sai, vì không có cấu trúc: must + not + have + V (past participle) B. Cô ta không cần thiết phải giết anh ấy vì cô ta đã ở với tôi trong siêu thị khi án mạng xảy ra. (Sai nghĩa so với câu gốc) C. Cô ta không thể giết được anh ấy vì cô ta đã ở với tôi trong siêu thị khi án mạng xảy ra. (Đúng vì đây diễn tả một sự việc không thể xảy ra vì có căn cứ, lập luận rõ ràng) D. Cô ta lẽ ra không nên giết anh ấy vì cô ta đã ở với tôi trong siêu thị khi án mạng xảy ra.( Sai nghĩa so với câu gốc) Question 6: It is possible that we won’t have to take an entrance exam this year. A. Perhaps we don’t have to take an entrance exam this year. B. We mustn’t take an entrance exam this year. C. We mightn’t take an entrance exam this year. D. It is likely that we will take an entrance exam this year. Đáp án A Dịch nghĩa: Có thể là chúng ta sẽ không phải tham dự kỳ thi tuyển sinh năm nay. A. Có lẽ chúng ta không phải tham dự kỳ thi tuyển sinh năm nay (Đúng) B. Chúng ta không được phép tham dự kỳ thi tuyển sinh năm nay. (Sai vì câu gốc mang nghĩa dự đoán chứ không bắt buộc) C. Chúng ta không thể tham dự kỳ thi tuyển sinh năm nay => Sai nghĩa D. Có khả năng chúng ta sẽ tham dự một kỳ thi tuyển sinh năm nay. (Sai nghĩa so với câu gốc) Question 7: Perhaps he had returned before you called. A. He may be returning before you called. B. He may/might have returned before you called.
C. He should have returned before you called. D. He must have returned before you called Đáp án B Dịch nghĩa: Có lẽ anh ta đã trở về trước khi bạn gọi. → Diễn tả sự phỏng đoán không có căn cứ A. Có lẽ anh ta đang trở về trước khi bạn gọi. B. Anh ta có thể đã trở về trước khi bạn gọi. (Đúng) => Cấu trúc: May/might have Vp2: diễn tả suy đoán không chắc chắn vì không có cơ sở về một hành động đã diễn ra trong quá khứ C. Anh ta lẽ ra nên trở về trước khi bạn gọi => Cấu trúc: Should have Vp2: diễn tả sự việc lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng trên thực tế là không D. Anh ta chắc chắn đã trở về trước khi bạn gọi. (Sai vì câu gốc mang nghĩa dự đoán không có căn cứ) => Cấu trúc: Must have Vp2: diễn tả suy đoán hợp lý trong quá khứ vì có cơ sở rõ ràng Căn cứ vào: Perhaps = may / might → chọn A hoặc B => Loại A vì hành động trở về diễn ra trước hành động bạn gọi → dùng thì hoàn thành Question 8: It would have been better if she had bought some sugar. A. She should have bought some sugar. B. She must have bought some sugar. C. She might buy some sugar. D. She might have bought some sugar. Đáp án A Dịch nghĩa: Sẽ tốt hơn nếu cô ấy mua một ít đường. A. Cô ấy lẽ ra nên mua một ít đường. (Đúng) B. Cô ấy chắc hẳn đã mua một ít đường. (Sai nghĩa so với câu gốc) C. Cô ấy có thể mua một ít đường. (Sai nghĩa so với câu gốc) D. Cô ấy có lẽ đã mua một ít đường. (Sai vì câu gốc không mang nghĩa dự đoán) → Ý khuyên bảo việc lẽ ra nên làm trong quá khứ → should have V (past participle) Question 9: It turned out that I had been worrying about my job unnecessarily. It was not as difficult as I thought A. I shouldn’t have worried about my job. B. My job turned out to be worried. C. I turned out to be worrying about my job. D. I needn’t have worried about my job. Đáp án D Dịch nghĩa: Hóa ra tôi đã lo lắng về công việc của mình một cách không cần thiết. Nó không khó như tôi nghĩ. A. Tôi lẽ ra không nên lo lắng về công việc của mình. (Sai nghĩa so với câu gốc) B. Công việc của tôi bỗng trở thành một nỗi lo lắng. (Sai nghĩa so với câu gốc) C. Hóa ra tôi đang lo lắng về công việc của mình. (Sai nghĩa so với câu gốc) D. Tôi đáng nhẽ không cần thiết phải lo lắng về công việc của mình. (Đúng) Question 10: I’m sure he knew all about the secret because he was there when we were talking A. He must be knowing all about the secret because he was there when we were talking. B. He should have known all about the secret because he was there when we were talking. C. He must have known all about the secret because he was there when we were talking. D. He might have known all about the secret because he was there when we were talking. Đáp án C Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn anh ấy biết tất cả bí mật vì anh ấy đã ở đó khi chúng tôi đang nói chuyện. Ta có: - must be: chắc là (cho những suy luận ở hiện tại) - must be + Ving: chắc là đang (cho những suy luận việc gì đó đang diễn ra ở hiện tại)
- must have + Vp2: chắc hẳn đã (cho những suy luận hợp lí trong quá khứ) - should have + Vp2: đáng nhẽ nên (cho những việc đáng ra nên làm nhưng đã không làm) - might have + Vp2: có thể đã (cho những phỏng đoán hành động có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn) => Căn cứ vào nghĩa của câu và thì động từ chia quá khứ ta chọn đáp án C Question 11: It isn’t mandatory to submit my assignment today. A. You mustn’t submit my assignment today. B. My assignment must have been submitted today. C. I needn’t submit my assignment today. D. My assignment is required to submit by today. Đáp án C Dịch nghĩa: Không bắt buộc phải nộp bài tập của tôi vào hôm nay. A. Bạn không được nộp bài tập của tôi vào hôm nay. (Sai nghĩa so với câu gốc) B. Bài tập của tôi chắc hẳn đã được nộp vào hôm nay. (Sai vì câu gốc không mang nghĩa dự đoán) C. Tôi không cần nộp bài tập vào hôm nay. (Đúng) D. Bài tập của tôi được yêu cầu phải nộp vào hôm nay. (Sai nghĩa so với câu gốc) Question 12: Tom went on and on apologizing about it, which was quite unnecessary. A. Tom can’t have apologized. I quite understand. B. Tom shouldn’t have apologized. I quite understand. C. Tom wouldn’t have apologized. I quite understand. D. Tom needn’t have apologized. I quite understand. Đáp án D Dịch nghĩa: Tom cứ liên tục xin lỗi về điều đó, nó khá là không cần thiết. A. Tom không thể xin lỗi. Tôi hiểu mà. (Sai nghĩa so với câu gốc) B. Tom lẽ ra không nên xin lỗi. Tôi hiểu mà. (Sai nghĩa so với câu gốc) C. Tom sẽ không xin lỗi. Tôi hiểu mà. (Sai nghĩa so với câu gốc) D. Tom không cần phải xin lỗi. Tôi hiểu mà. (Đúng) Question 13: It’s possible that she didn’t hear what I said. A. She might have not heard what I said. B. She might not hear what I said. C. She may not hear what I said. D. She may not have heard what I said. Đáp án D Dịch nghĩa: Có thể cô ấy đã không nghe thấy những gì tôi nói. A. Sai, cấu trúc đúng: might + (not) + have + V (past participle) B. Cô ấy có lẽ đã không nghe thấy những gì tôi nói. C. Cô ấy có lẽ đã không nghe thấy những gì tôi nói. D. Cô ấy có lẽ đã không nghe thấy những gì tôi nói. (Đúng) → may/ might (not) have + V (past participle): diễn tả một điều có thể đã xảy ra nhưng không chắc Question 14: It was a mistake for her to marry Peter. A. She shouldn’t have married Peter. B. She and Peter weren’t married in the right way. C. Peter didn’t want to get married, so it was his mistake. D. She ought to think again before she marries Peter. Đáp án A Dịch nghĩa: Đó là một sai lầm khi cô ấy kết hôn với Peter.