PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ThptVoNguyenGiap-NguyenVanLuong.docx

GV: Nguyễn Văn Lương SỞ GD&ĐT ĐĂK LĂK TRƯỜNG THPT VÕ NGUYÊN GIÁP ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chọn một phương án. Câu 1. Quá trình tổng hợp đoạn mồi dùng để cung cấp đầu …(1)… để …(2)… tổng hợp mạch mới. Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là: A. 1 – 3’- OH, 2 – RNA polymerase. B. 1 – 5’- OH, 2 – RNA polymerase. C. 1 – 3’- OH, 2 – DNA polymerase. D. 1 – 5’- OH, 2 – DNA polymerase. Câu 2. Trong quá trình phân bào, nhiễm sắc thể co xoắn cực đại ở A. kỳ đầu. B. kỳ giữa. C. kỳ sau. D. kỳ cuối. Câu 3. Hình 1 mô tả thí nghiệm nhằm mục đích quan sát hiện tượng của một quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng ở cây Rong đuôi chồn Ceratophyllum, đó là quá trình A. hô hấp. B. thoát hơi nước. C. quang hợp. D. hấp thụ nitrogen. Câu 4. Cây hấp thu nitrogen ở dạng nào? A. NO 3 - và NH 4 + . B. NO 2 - và NH 4 + . C. N 2 và NH 4 + . D. NO 2 - và N 2 . Câu 5. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa loài A và các loài B, C, D, E, người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về DNA của các loài này so với DNA của loài A. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với DNA của loài A) như sau: Loài sinh vật Loài A Loài B Loài C Loài D Loài E Tỉ lệ % giống DNA loài A 100% 92% 88% 94% 96% Loài có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với loài A là A. Loài B. B. Loài E. C. Loài D. D. Loài C. Câu 6. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, kết thúc quá trình tiến hóa nhỏ hình thành nên A. cá thể mới. B. chi mới. C. họ mới. D. loài mới. Câu 7. Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 8. Sự di chuyển của các allele vào hoặc ra khỏi quần thể thông qua sự di chuyển của các cá thể hữu thụ hoặc của các giao tử của chúng được gọi là A. đột biến. B. chọn lọc tự nhiên. C. dòng gene. D. phiêu bạt di truyền.
Câu 9. Hình 2 mô tả cặp NST giới tính ở vợ và chồng, các kí hiệu hình học tượng trưng cho các allele nằm trên NST. Nếu cặp đôi này có con, thì tổ hợp nhiễm sắc thể giới tính nào sau đây không thể được tìm thấy ở con của họ, giả sử không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo? A. Hình D. B. Hình C. C. Hình B. D. Hình A. Câu 10. Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau. B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau. C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau. D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau. Câu 11. Quan hệ giữa lúa và cỏ trong một ruộng lúa thuộc quan hệ A. kí sinh. B. cạnh tranh. C. hợp tác. D. cộng sinh. Câu 12. Hiện tượng loài cá ép sống bám vào cá mập và được cá mập mang đi xa, nhờ đó quá trình hô hấp của cá ép trở nên thuận lợi hơn và khả năng kiếm mồi cũng tăng lên, còn cá mập không được lợi nhưng cũng không bị ảnh hưởng gì. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hợp tác. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. cạnh tranh. Câu 13. Enzyme cắt (Restrictase) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì A. phân loại được các gene cần chuyển. B. nối gene cần chuyển vào thể truyền để tạo DNA tái tổ hợp. C. có khả năng nhận biết và cắt DNA ở những vị trí xác định. D. đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen. Câu 14. Một đột biến gene trên NST thường ở người dẫn đến thay thế một amino acid trong chuỗi polypeptide -hemoglobin làm hồng cầu hình đĩa biến dạng thành hình lưỡi liềm gây thiếu máu. Gene đột biến là trội không hoàn toàn nên người có kiểu gene đồng hợp về gene gây bệnh sẽ thiếu máu nặng và chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu gene dị hợp bị thiếu máu nhẹ. Trong một gia đình, người em bị thiếu máu nặng và chết ở tuổi sơ sinh, người chị đến tuổi trưởng thành kết hôn với người chồng không bị bệnh này. Biết không có phát sinh đột biến ở những nhgười trong gia đình trên, khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của cặp vợ chồng người chị nói trên là A. 1/3 thiếu máu nặng: 2/3 thiếu máu nhẹ. B. 2/3 bình thường: 1/3 thiếu máu nhẹ. C. 1/3 bình thường: 2/3 thiếu máu nhẹ. D. 1/2 bình thường: 1/2 thiếu máu nhẹ.
Câu 15. Ở cà chua biến đổi gene, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là A. gene sản sinh ra ethylene đã bị bất hoạt. B. gene sản sinh ra ethylene đã được hoạt hoá. C. cà chua này đã được chuyển gene kháng virus. D. cà chua này là thể đột biến. Câu 16. Hình 3 mô tả số lượng NST ở các tế bào soma của cơ thể lưỡng bội bình thường (tế bào A) và sau khi bị đột biến số lượng NST tạo thành thể đột biến (tế bào B), thể đột biến (B) thuộc dạng nào sau đây? A. thể khuyết nhiễm. B. thể một nhiễm. C. thể ba nhiễm. D. thể bốn nhiễm. Câu 17. Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng: A. Diễn thế nguyên sinh B. Diễn thế nguyên sinh hoặc diễn thế khôi phục C. Diễn thế khôi phục      D. Diễn thế thứ sinh Câu 18. Trong các hoạt động của con người sau đây: (1) Bảo tồn đa dạng sinh học. (2) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (3) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. (4) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. Giải pháp phát triển môi trường bền vững là các hoạt động: A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4). PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a) b) c) d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một nhóm nhà khoa học thực hiện nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở một loài thực vật, họ đã thực hiện các phép lai để cho các cá thể giao phối với nhau thu được kết quả ở bảng sau đây, dấu (-) thể hiện chưa rõ thông số. Phép lai Kiểu hình bố mẹ Tỷ lệ kiểu hình đời con F 1 Thân cao, quả tròn Thân cao, quả méo Thân thấp, quả tròn Thân thấp, quả méo 1 Cây A  Cây B 18 7 7 18 2 Cây B  Cây C - 1 - 1 3 Cây A  Cây C 43 32 7 18 Biết rằng tính trạng kích thước thân, hình dạng quả được quy định bởi 2 gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, mỗi gene có hai allele tương ứng. a) Cây A có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene. b) Có thể xảy ra hoán vị với tần số 35%. c) Ở phép lai 3 có thể thu được kiểu gene đồng hợp so với dị hợp ở kiểu hình thân cao, quả méo là 7/25.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.