PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 1036. LG De HSG huyen Dong Anh nam 2024 - 2025.pdf

Lưu Văn Dầu – Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta 1 ĐÔNG ANH NĂM 2024 - 2025 Phần I (trắc nghiệm): (2,0 điểm) Câu 1. Chạy thận nhân tạo là dùng máy lọc máu nhằm A. thải chất độc, chất thải ra khỏi cơ thể khi chức năng của thận bị suy giảm. B. thải chất độc, chất thải ra khỏi cơ thể. C. thải chất độc ra khỏi cơ thể khi chức năng của thận bị suy giảm. D. thải chất thải ra khỏi cơ thể khi chức năng của thận bị suy giảm. Hướng dẫn Chạy thận nhân tạo là phương pháp sử dụng máy chạy thận để lọc máu giúp thải chất độc, chất thải ra khỏi cơ thể khi chức năng của thận bị suy giảm không thể thực hiện được nhiệm vụ này. Đáp án A. Câu 2. Bộ xương người chứa 2 nguyên tố khoáng chính là A. calcium, magnesium. B. calcium, sắt. C. calcium, phosphorus. D. sodium, sắt. Hướng dẫn Đáp án C. Câu 3. Khi cơ thể co liên tục, cơ sẽ bị mỏi do tích tụ A. acid carboxylic. B. acid uric. C. acid pyruvic. D. acid lactic. Hướng dẫn Đáp án D. Câu 4. Tuyến nào dưới đây vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết? A. Tuyến cận giáp. B. Tuyến yên. C. Tuyến trên thận. D. Tuyến tụy. Hướng dẫn Đáp án D. Câu 5. Một người đứng trên mặt đất, trường hợp nào sau đây áp suất tác dụng lên mặt đất có giá trị lớn nhất? A. Người đứng bằng cả hai chân. B. Người đó đứng co một chân. C. Người đó đứng bằng hai chân và tay cầm quả tạ. D. Người đó đứng co một chân và tây cần quả tạ. Hướng dẫn Đáp án D có áp suất tác dụng lên mặt đất có giá trị lớn nhất vì diện tích bị ép là nhỏ nhất. Câu 6. Cho các chất sau đây: gỗ, nước đá, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần? A. Gỗ, nước đá, nhôm, bạc. B. Bạc, nhôm, nước đá, gỗ. C. Nước đá, bạc, nhôm, gỗ D. Nhôm, bạc, nước đá, gỗ. Hướng dẫn Đáp án A. Câu 7. Điều kiện cân bằng của một chất điểm có trục quay cố định còn được gọi là A. quy tắc hợp lực đồng quy. B. quy tắc hợp lực song song. C. quy tắc hình bình hành. D. quy tắc momen lực. Hướng dẫn Đáp án D
Lưu Văn Dầu – Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta 2 Câu 8. Khi một than nam châm thẳng bị gãy thành hai nửa. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Một nửa tạo thành nam châm mới chỉ có một từ cực ở mỗi đầu. B. Hai nửa đều mất hết từ tính. C. Mỗi nửa thanh nam châm mới có hai cực cùng tên ở hai đầu D. Mỗi nửa thanh nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu. Hướng dẫn Đáp án D Phần II: Tự luận Câu 1. (6,0 điểm) 1. Calcium là một nguyên tố hoá học có nhiều trong xương và răng giúp cho xương và răng chắc khoẻ. Thực phẩm và thuốc bổ chứa nguyên tố calcium giúp phòng chống bệnh loãng xương ở tuổi già và phát triển chiều cao ở tuổi trên. a. Viết kí hiệu hoá học của nguyên tố calcium và kể tên ba thực phẩm chứa nhiều calcium mà em biết. b. Các hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống. Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi. Đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng. Calcium carbonate được tạo thành từ Ca, C và O có khối lượng phân tử là 100 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Ca, C và O trong calcium carbonate lần lượt là 40%, 12%, 48%. Hãy xác định công thức hóa học của calcium carbonate. 2. Cà phê là một loại cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao đang được mở rộng diện tích trồng tại Sơn La. Để đảm bảo độ dinh dưỡng của đất, với mỗi hecta đất trồng cà phê, một năm người dân cần cung cấp tối thiểu 200 kg nitrogen; 34,93 kg phosphorus; 166 kg potassium và 10 tấn phân chuồng. Loại phân bón hoá học mà người nông dân sử dụng để bón cho đất trồng cà phê là phân hỗn hợp NPK (16 – 16 – 8) trộn với phân kali (độ dinh dưỡng 60%) và phân đạm ure (độ dinh dưỡng 46%). a. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố N, P, K có trong phân bón NPK. b. Tính tổng khối lượng phân bón hoá học tối thiểu cần cung cấp cho 1 hecta đất trồng cà phê trong một năm. 3. a. Hãy tính và giới thiệu cách pha chế 500 mL dung dịch NaCl 0,9% (D = 1,009 g/cm3 ) từ muối ăn nguyên chất, nước cất và các dụng cụ cần thiết khác coi như có đủ. 3.b. Cho 6 gam NaOH và 9,3 gam Na2O vào nước, được dung dịch X (NaOH 8%). Hỏi phải lấy thêm bao nhiêu gam NaOH có độ tinh khiết 90% (tan hoàn toàn) cho vào dung dịch X để được dung dịch 15%? Hướng dẫn 1.a. Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium: Ca Thực phẩm chứa nhiều calcium: sữa, hải sản, đậu phụ,... 1.b. Đặt công thức của calcium carbonate là CaxCyOz: Ca C O 40x %m .100% 40% x 1 100 12y %m .100% 12% y 1 100 16z %m .100% 48% z 3 100 = =  = = =  = = =  =  Công thức hóa học của calcium carbonate là CaCO3 2.a. Lấy 100 gam phân NPK:
Lưu Văn Dầu – Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta 3 2 5 2 5 2 2 N N P O P O P P K O K O K K 16 m 16%.100 16 gam %m .100% 16% 100 16 16 m 16%.100 16 gam n mol n 2. mol 142 142 16 31.2. %m .100% 6,986% 142 100 8 8 m 8%.100 8 gam n mol n 2. mol 94 94 8 39.2. %m .100% 6,638% 94 100 = =  = = = =  =  =  = = = =  =  =  = = 2.b. Đặt khối lượng các phân: NPK (a kg); phân kali (b kg); phân ure (c kg). Sơ đồ: 2 5 2 b kg ph©n kali c kg ph©n ure 2 a kg NPK N : 0,16a kg N : 200 kg P O : 0,16a kg K O : 0,6b kg N : 0, 46c kg P : 34,93 kg K O : 0,08a kg K : 166 kg       + + →     ph©n bãn hãa häc 0,16a 0, 46c 200 a 500 kg 0,16a .2.31 34,93 b 266,75 kg 142 c 260,87 kg 0,08a 0,6b .2.39 .2.39 166 94 94 m 500 266,75 260,87 1027,62 kg   + =       =          + =    = + + = 3.a. Tính toán: dd NaCl NaCl m 500.1,009 504,5 gam m 504,5.0,9% 4,5405 gam = =  = = Cách pha chế: Cân chính xác 4,5405 gam NaCl cho vào bình định mức 500 mL, sau đó cho từ từ nước cất vào và khuấy đều đến vạch 500 mL thì sẽ thu được 500 mL dung dịch NaCl 0,9% (D = 1,009 g/cm3 ). 3.b. 2 NaOH Na O 6 n 0,15 mol 40 9,3 n 0,15 mol 62 = = = = Na O H O 2NaOH 2 2 0,15 0,3 mol + → → Dung dịch X: NaOH : 0,15 + 0,3 = 0,45 mol
Lưu Văn Dầu – Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta 4 dd X 0, 45.40 m 225 gam 8% = = Đặt khối lượng NaOH cần thêm vào dung dịch X là m gam  = m 0,9m gam NaOH 40.0, 45 0,9m C%(NaOH) .100% 15% m 21 gam 225 m + = =  = + Câu 2. (4,0 điểm) 1. Cho bảng giá trị pH của một số loại nước quả, chất lỏng như sau: Dung dịch dịch vị dạ dày nước chanh Nước có gas Nước cà chua Nước táo sữa nước tinh khiết Huyền phù Al(OH)3 pH 1 2 3 4 5 6 7 9 a. Acid chính có mặt trong dịch vị dạ dày là HCl. Việc dư thừa acid trong dạ dày có thể dẫn đến nhiều triệu chứng như viêm dạ dày, đầy hơi, ợ chua...Giải thích tại sao những người viêm dạ dày khi uống những loại đồ uống chua lúc đói như nước chanh, nước táo sẽ cảm thấy đau bụng, khó chịu. b. Để khắc phục tình trạng dư thừa acid dạ dày, bác sĩ khuyên bệnh nhân có lối sống lành mạnh, ăn uống nghỉ ngơi hợp lý và kể thêm một số loại thuốc, dược phẩm hỗ trợ có chứa Mg(OH)2, Al(OH)3, MgCO3. Hãy giải thích tại sao thuốc chứa các thành phần đó có thể cải thiện tình trạng dư thừa acid dạ dày, viết phương trình hóa học xảy ra. 2. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: oxide A → Base B → Muối C → Muối D → Muối E → Muối F Biết thành phần phân tử A, B, C, D, E, F đều chứa chung một kim loại hoá trị I; phần trăm khối lượng kim loại này trong A bằng 74,19% và các muối C, D, E, F đều là muối trung hoà. Xác định các chất A, B, C, D, E, F và viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hoá trên. Hướng dẫn 1.a. Những người viêm dạ dày khi uống những loại đồ uống chua lúc đói như nước chanh, nước táo sẽ cảm thấy đau bụng, khó chịu vì đồ uống chua có nhiều acid làm tổn thương niệm mạc dạ dày. 1.b. Mg(OH)2, Al(OH)3, MgCO3 có tác dụng làm giảm nồng độ acid trong dịch vị dạ dày: 2 2 2 3 3 2 3 2 2 2 Mg(OH) 2HCl MgCl 2H O Al(OH) 3HCl AlCl 3H O MgCO 2HCl MgCl CO H O + → + + → + + → +  + 2. Xác định A: Đặt công thức của A: MxOy M 2 y 1 M.x 46y %m .100% 74,19% M A : Na O x 2 M.x 16y x M 23 (Na)   = = =  =    +   = B : NaOH; C : Na2CO3; D: Na2SO4; E : NaCl; F : NaNO3. Các phương trình hóa học:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.