Content text 42. ĐỀ HSG KHTN 9 TỈNH HÀ GIANG 2025 ( TẶNG KÈM ).docx
SỞ GD&ĐT HÀ GIANG ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm:09 trang) KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS, THPT NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - THCS Ngày thi: 21/3/2025 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Cho biết khối lượng nguyên tử (amu): H = 1; C = 12; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; N = 14; Na=23; K = 39; Cu = 64; Fe = 56; Mn = 55) A. PHẦN KIẾN THỨC CHUNG (TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN) Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm Câu 1. Một vật có khối lượng m=0,5 kg ở độ cao 5 m so với mặt đất, được ném xuống dưới với tốc độ 18 km/h, chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Cơ năng của vật tại vị trí đó là A. 31,25 J. B. 106 J. C. 25 J. D. 6,25 J. Câu 2. Cho vật sáng đặt vuông góc với trục chính, trước thấu kính phân kì thì ảnh của vật qua thấu kính A. cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. cùng chiều với vật và lớn hơn vật. C. ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. D. ngược chiều với vật và lớn hơn vật. Câu 3. Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt, sang môi trường trong suốt có chiết suất nhỏ hơn thì A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần. B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới nhỏ nhất. D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Câu 4. Cho đoạn mạch AB có R 1 và R 2 mắc song song, biết Rı = 30 Ω, R 2 = 20 Ω điện trở tương đương của đoạn mạch là A. 0,08 Ω. Β. 12 Ω. C. 50 Ω. D. 25 Ω. Câu 5. Nếu chỉ tăng chiều dài đoạn dây dẫn lên 3 lần thì điện trở của đoạn dây sẽ A. tăng lên 9 lần B. tăng lên 3 lần. C. giảm đi 3 lần. D. giảm đi 9 lần. Câu 6. Gang và thép có chứa thành phần chính là nguyên tố hóa học nào? A. Iron. B. Aluminium. C. Carbon. D. Copper. Câu 7. Nhúng một thanh kim loại vào cốc thủy tinh có chứa dung dịch sulfuric acid loãng thấy hiện tượng sủi bọt khí và thanh kim loại tan dần, thanh kim loại đó được làm từ kim loại nào sau đây? A. Silver. B. Aluminium. C. Copper. D. Gold. Câu 8. Phi kim có tính dẫn điện được dùng làm điện cực của các loại pin khô phổ biến trên thị trường như pin con thỏ, pin con ó, pin pinaco... Tên của phi kim đó là A. Sulfur. B. Carbon (than chi). C. Phosphorus.
Các kí hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng... để giúp nhận biết vật liệu polymer cũng như thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Biết rằng nhựa số 2 (HDPE) và nhựa số 4 (LDPE) có thành phần chính là polyethylene (PE), còn nhựa số 5 (PP) là polypropylene (PP). a) Viết phương trình trùng hợp điều chế PE và PP từ các monomer tương ứng là CH2=CH2 và CH2=CH – CH3. b) Một đoạn mạch polymer X (được tạo ra từ hydrocarbon) có M=4200 amu và số mắt xích là 150. Xác định công thức và tên gọi của X. Câu 5 (3,0 điểm). 5.1. Cho 4 chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử là: CH 4 , C 2 H 4 O 2 , C 2 H 6 O, C 2 H 6 O 2 được kí hiệu ngẫu nhiên là A 1 , A 2 , A 3 , A 4 . Tiến hành các thí nghiệm, thu được kết quả sau: Chất A 1 A 2 A 3 A 4 Hòa tan vào nước Không tan Không tan Tan Tan Na - - Sủi bọt khí Sủi bọt khí NaHCO 3 - - - Sủi bọt khí Xác định công thức cấu tạo của các chất A 1 , A 2 , A 3 , A 4 và viết phương trình hóa học minh họa cho các thí nghiệm trên. 5.2. Sữa chua được biết đến là một loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao và tốt cho sức khoẻ. Quá trình chủ yếu xảy ra trong giai đoạn lên men sữa chua là đường saccharose chuyển thành đường glucose, sau đó tiếp tục chuyển thành lactic acid (C 3 H 6 O 3 ) theo sơ đồ sau: C 12 H 22 O 11 enzyme C 6 H 12 O 6 enzyme C 3 H 6 O 3 a) Cho 0,1 mol lactic acid tác dụng với Na thì thu được 2,479 Lít khí H 2 (ở điều kiện chuẩn). Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 9,0 gam lactic acid thì cần 100,0 mL dung dịch NaOH 1M. Lập luận để xác định công thức cấu tạo của lactic acid (biết trong công thức cấu tạo có chứa nhóm -CH3). Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b) Cho lactic acid vào bình phản ứng, thêm vài giọt sulfuric acid đặc (làm xúc tác), rồi đun nóng. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp gồm ba chất hữu cơ Y, Z, T. Hợp chất hữu cơ Y và Z là đồng phân của nhau, trong đó nguyên tố oxygen chiếm 44,44% về khối lượng. Dung dịch Y không làm quỳ tím hóa đỏ, hợp chất Z có khả năng làm mất màu dung dịch bromine. Xác định công thức cấu tạo của Y, Z và T. Viết các phương trình hóa học tạo ra hợp chất Y, Z và T. Câu 6 (2,0 điểm). 6.1. Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng. Phân bón thường được sử dụng trong nông nghiệp gồm: phân đạm (cung cấp nguyên tố nitrogen), phân lân (cung cấp nguyên tố phosphorus), phân kali (cung cấp nguyên tố potassium). Cho biết: a) Trong các loại phân đạm sodium nitrate (NaNO 3 ), ammonium nitrate (NH 4 NO 3 ), urea ((NH 2 ) 2 CO), phân nào giàu hàm lượng đạm nhất? Giải thích. b) Tại sao không bón phân đạm ammonium nitrate cùng với vôi bột? c) Có nên bón phân kali cho cây trồng vào những ngày mưa to không? Vì sao? d) Loại phân lân nào sau đây, khi bón cho cây trồng sẽ làm cho đất bị chai cứng? Vì sao? - Superphosphate đơn có thành phần chính là Ca(H 2 PO 4 ) 2 và CaSO 4 . - Superphosphate kép có thành phần chính là Ca(H 2 PO 4 ) 2 . - Phân lân nung chảy có thành phần chính là Ca 3 (PO 4 ) 2 . 6.2. Hình vẽ bên mô tả quá trình điều chế khí Z trong phòng thí nghiệm. a) Khí Z có thể là khí nào trong số các khí sau: CH 4 , NH 3 , CO 2 , H 2 , Cl 2 , O 2 . Giải thích. b) Lựa chọn cặp chất X và Y phù hợp để điều chế khí Z nói trên. Viết phương trình hóa học minh họa.