Content text 92. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa Học - Sở Lâm Đồng Lần 1.docx
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang) KỲ̀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 50 phút Ngày thi: 23 / 5 / 2025 Cho nguyên tử khối các nguyên tố: H=1 ; C=12 ; O=16 ; S=32 ; I=127 ; Na=23 ; Fe=56. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 1 và 2: Cho các cặp oxi hoá – khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hóa – khử 2Fe/Fe 2Cu/Cu 2Zn/Zn Ag/Ag 32Fe/Fe Thế điện cực chuẩn (V) 0,44 0,34 0,76 0,80 0,77 Câu 1: Trong số các ion 32Fe,Zn,Ag và 2Cu , ion nào có tính oxi hoá yếu nhất trong dung dịch ở điều kiện chuẩn? A. 3Fe . B. 2Cu . C. 2Zn . D. Ag . Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sức điện đông chuẩn của pin Galvani FeAg bằng 0,36 V . B. Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch muối iron (II). C. Kim loại Cu và Ag đều tan trong dung dịch muối iron (III). D. Trong pin Galvani ZnCu , điện cưc Zn đóng vai trò là anode. Câu 3: Trong các gia đình người Việt thường hay sử dụng đường kính, đường phèn, đường nâu. Các loại đường này có vị ngọt, bị thủy phân thành các phân tử nhỏ hơn khi ăn vào cơ thể. Thành phần chính của các loại đường này có tên gọi là A. glucose. B. maltose. C. fructose. D. saccharose. Câu 4: Khi chất béo để lâu trong điều kiện bảo quản không tốt sẽ bị ôi và có mùi khó chịu. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này là A. các gốc acid béo no trong chất béo bị oxi hóa tạo thành aldehyde và ketone có mùi. B. các liên kết đôi trong gốc acid béo không no bị oxi hóa chậm trong không khí, tạo sản phẩm có mùi khó chịu. C. chất béo hấp thụ hơi nước trong không khí dẩn đến phân hủy sinh học tạo mùi khó chịu. D. chất béo bị thủy phân trong môi trường ẩm tạo ra glycerol và acid béo có mùi. Câu 5: Pin Galvani (pin điện hóa) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào sau đây? A. Biến đổi cơ năng thành năng lượng điện. B. Biến đổi năng lượng hóa học thành năng lượng điện. C. Biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành năng lượng điện. D. Dùng ánh sáng mặt trời để tạo ra dòng điện. Câu 6: Tên gọi của ester 3HCOOCH là A. ethyl formate. B. acetone. C. methyl acetate. D. methyl formate. Câu 7: Nhóm chức có trong phân tử aniline là A. COOH. B. 2NH . C. 2NH và COOH. D. CHO. Câu 8: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ ……………. thường có công thức chung là C n (H 2 O) m . Từ còn thiếu trong dấu ………… là A. tạp chức. B. mạch hở. C. đơn chức. D. đa chức. Câu 9: Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất? A. 1021[Ar]3 d4s4p . B. 1026[Ar]3 d4 s4p . C. 2[Ar]4 s . D. 72[Ar]3 d4 s . Câu 10: Cho phức chất với kí hiệu các thành phần trong phức chất như hình bên. Tên gọi của các thành phần (a), (b), (c) và (d) lần lượt là A. cầu ngoại, cầu nội, phối tử và nguyên tử trung tâm. B. cầu nội, cầu ngoai, nguyên tử trung tâm và phối tử. C. cầu ngoại, cầu nội, nguyên tử trung tâm và phối tử. ︸ ︷ (a) (b) 32 (c)(d) Ag(NH)OH
D. cầu nội, cầu ngoại, phối từ và nguyên tử trung tâm. Câu 11: Hiện tượng phú dưỡng hóa thường xảy ra ở ao, hồ, sông ngòi có nguồn nước thải sinh hoạt hoặc nông nghiệp. Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến hiện tượng này và hậu quả là gì? A. Hàm lượng nitrate và phosphate dư thừa kích thích tảo phát triển nhanh, làm suy giảm oxygen và gây chết hàng loạt sinh vật thủy sinh. B. Sự suy giảm đa dạng sinh học do dòng chảy mạnh rửa trôi đất và mùn hữu cơ từ rừng vào sông, hồ, làm nước trở nên đục. C. Kim loại nặng tích tụ từ nước thai công nghiệp gây hại trực tiếp cho tảo, làm giảm độ che phủ của thực vật nổi. D. Nhiệt độ nước tăng cao vào mùa hè khiến vi khuẩn phân hủy nhanh, làm tăng oxygen hòa tan trong nước. Câu 12: Kim loại có tính dẫn điện là nhỏ đặc điểm nào sau đây? A. Sự có mặt của các electron chuyển động tự do trong mang tinh thể. B. Các ion dưong dao đồng tại vị trí cố định trong mạng tinh thể. C. Lực liên kết kim loại rất lớn giữa các nguyên tử trong tinh thể. D. Các electron trong nguyên tử để tách ra và liên kết chặt chẽ với ion dương. Câu 13: Trong mọt số giải pháp được liệt kê dưới đây, những giải pháp nào giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe con người khi sử dụng sản phẩm nhựa? (a) Sử dụng túi vải, túi giấy thay cho túi nhựa dùng một lần. (b) Tái sử dụng và tái chế các sản phẩm từ nhựa. (c) Đốt nhựa ngoài trời để nhanh chóng xử lý rác thải. (d) Hạn chế sử dụng các sản phẩm nhựa dùng một lần. (đ) Ưu tiên sử dụng sản phẩm nhựa khó phân hủy để tăng độ bền. A. (b), (d) và (đ). B. (c) và (đ). C. (a), (b) và (d). D. (a), (b), (c) và (đ). Câu 14: Nguyên tố calcium không được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng nào? A. Các cation 2Ca trong nước ao hồ, nưởc ngầm. B. Các khoáng vật nhu calcium carbonate, calcium sulfate, ... C. Đơn chất calcium trong các mỏ quặng nằm sâu trong lòng đất. D. Các hợp chất trong răng, xương động vật. Câu 15: Trong quy trình xử lý nước sinh hoạt, sau khi nước đã được lắng và lọc qua các lớp cát, sỏi,... người ta tiếp tục tiến hành bước xử lý bằng chlorine. Lý do chính cho bước xử lý này là gì? A. Một số vi sinh vật gây bệnh có kích thước quá nhỏ, không bị giữ lại ở bước lọc. B. Việc bổ sung chlorine giúp tăng hiệu quả lắng các chất rắn chưa tách ra ở bước lọc. C. Chlorine giúp trung hòa các chất hòa tan còn sót lại sau bước lọc. D. Nhằm mục đích loại bỏ hoàn toàn màu và mùi còn sót lại trong nước. Câu 16: Tính chất vật lý nào sau đây phù hợp với các kim loại nhóm IA? A. Rất cứng, khó nóng chảy, không dẫn điện. B. Không có ánh kim, khối lượng riêng lớn. C. Mềm, dẫn điện tốt, khối lượng riêng nhỏ. D. Nhiệt độ nóng chảy cao, khối lượng riêng lớn. Câu 17: Trong một buổi thực hành Hóa học, nhóm học sinh tiến hành rót thêm cồn ethanol 96 vào đèn cồn nhưng do để quả gần ngọn lửa đang cháy nên cồn bắt lửa, gây ra một đám cháy nhỏ. Trong tình huống này, phương án xử lý nào sau đây là đúng và an toàn nhất? A. Dùng nước hất trực tiếp vào vùng cháy để làm nguội và dập lửa nhanh chóng. B. Dùng khăn vải hoặc khăn lau phòng thí nghiệm nhúng nước rồi đắp lên vùng cháy để cách ly oxygen. C. Cầm bình cồn chạy ra khỏi phòng thực hành để tránh cháy lan các hóa chất khác. D. Dùng cát, đất hoặc bình chữa cháy CO 2 để dập tắt ngọn lửa do cồn gây ra. Câu 18: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về cách sử dụng tro bếp (có chứa K 2 CO 3 ) để bón cho cây trồng mà người làm vườn cần lưu ý để đảm bảo hiệu quả và tránh tác hại không mong muốn? (a) Có thể sử dụng tro bếp thường xuyên để thay thế hoàn toàn các loại phân bón khác vì tro có nguồn gốc tự nhiên và giàu khoáng chất. (b) Nên chia lượng tro bếp thành nhiều lần, không nên dồn vào một giai đoạn sinh trưởng duy nhất để tránh lãng phí do rửa trôi. (c) Tro bếp có thể dùng để bón lót bằng cách trộn với đất trước khi gieo trồng.
(d) Tro bếp có tính acid, nếu lạm dụng sẽ làm ảnh hưởng đến hệ sinh vật có lợi trong đất. (d) Chỉ nên sử dụng tro bếp đơn lẻ, không nên phối hợp với các chế phẩm hay loại phân bón khác để đảm bảo cây hấp thụ đủ dưỡng chất. A. 4 . B. 2 . C. 5 . D. 3 . PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cisplatin (hợp chất A) là một phức chất của platinum với 3NH và Cl có công thức 32 2PtNHCl , được sử dụng làm thuốc hóa trị trong điều trị một số bệnh ung thư. Trong một bài báo khoa học được công bố năm 2018 của Armoud Boot và các cộng sự đã nghiên cứu về cân bằng hóa học của sự thủy phân A trong các điều kiện khác nhau như trong máu (nồng độ Cl khoảng 3100.10M ) hoặc trong tế bào (nồng Cl khoảng 34.10 đến 320.10M ). Một trong số các cân bằng xảy ra đầu tiên với A như sau: Pt H 3N ClH 3N Cl +H 2O Pt H 3N ClH 3N OH 2 Cl- + (A) (B) (1) Phức chất B là dạng hoạt động sinh học và có khả năng tương tác với DNA của tế bào tốt hơn so với A. a) A và B đều có dạng hình học tứ diện. b) Nguyên tử trung tâm trong A và B đều là 2Pt . c) Phức chất B có điện tích là +1 . d) Hoạt tính sinh học của cisplatin khi ở trong tế bào sẽ cao hơn khi ở trong máu. Câu 2: Phương pháp Solvay được sử dụng rộng rãi để sản xuất lượng lớn soda 23NaCO trong công nghiệp. Phương pháp này được minh họa như sơ đồ dưới đây: a) Soda được tạo ra từ 3NaHCO ở (3) bằng phản ứng nhiệt phân. b) Trong thực tế, người ta còn sử dụng 3BaCO thay cho 3CaCO ở (1). c) Sản phẩm 4NHCl sau khi ra khỏi tháp carbonate hóa (2) còn được tách ra để sử dụng làm phân đạm. d) Để tiết kiệm chi phí, có thể thay thể dung dịch NaCl bão hòa bằng nước biển đã loại bỏ chất bẩn. Câu 3: Một nhóm học sinh sau khi tìm hiểu về cách xác định giá trị hằng số Avogadro (N A ) bằng phương pháp điện phân đã lập kế hoạch và thực hiện thí nghiệm như sau: Bước 1: Rửa sạch, làm khô hai điện cực bằng đồng. Cân điện cực anode và ghi lại giá trị m 1 . Bước 2: Cho V (mL) dung dịch 24HSO1M vào cốc thủy tinh sạch rồi gắn hai điện như hình minh họa. Bước 3: Tiến hành điện phân với cường độ dòng điện khoảng từ 0,1 đển 0,5 A trong thời gian 3 phút.
Bước 4: Lấy điện cực anode ra, làm sạch, lau khô và cân lại, ghi lại giá trị m 2 . Thí nghiệm 1: Nhóm học sinh thực hiện điện phân với cường độ dòng điện 0,2A và quan sát thấy: (1) Có một lượng nhỏ bọt khí được tạo ra trên anode và khối lượng anode giảm đi m g. (2) Ở cathode có một lượng lớn bong bóng khí được tạo ra. (3) Dung dịch điện phân chuyển thành màu xanh. Sau khi kiểm tra lại, nhóm học sinh biết được phản ứng sinh ra khí ở anode là một phản ứng phụ không mong muốn và sẽ làm ảnh hưởng đến giá trị N A tính được. Lúc này, nhóm học sinh đua ra hai giả thuyêt: Giả thuyết 1: Cường độ dòng điện càng lớn thì càng dễ gây ra phản ứng phụ ở anode. Giả thuyết 2: Nồng độ sulfuric acid càng thấp thì càng dễ gây ra phản ứng phụ ở anode. Để kiểm chứng hai giả thuyết này, nhóm học sinh tiếp tục tiến hành thí nghiệm theo các bước trên, sử dụng cảm biến để đo điện lượng Q(C) chạy qua mạch và tính độ giảm khối lượng anode. Các điều kiện khác là giống nhau. Kết quả thí nghiệm được thể hiện trong bảng dưới đây. Thí nghiệm Cường độ dòng điện (A) (C) Thể tích nước cất (mL) Độ giảm khối lượng anode 2 0,1 18,33 200 0 0,0060 3 0,1 18,34 20 180 0,0055 4 0,2 36,70 20 180 0,0095 5 0,3 55,02 20 180 0,0130 Biết: - Giá trị hằng số Avogadro thực tế 231 A6,02210 molN . - Giá trị hằng số Avogadro tính từ thí nghiệm điện phân theo công thức: 2 A Cue Q N nq trong đó: (C)Q là điện lượng thực tế sử dụng trong quá trình điện phân; Cu(mol)n là số mol Cu đã bị điện phân ở anode; eq là giá trị điện tích của một electron, 191,610C eq . - Nguyên tử khối của Cu là 63,55. a) Khí sinh ra ở anode trong thí nghiệm 1 là khí H 2 . b) Giá trị của N A tính từ thí nghiệm 1 sẽ lớn hơn 236,022.10 . c) Từ kết quả thu được ở các thí nghiệm từ 2 đến 5, kết luận được giải thuyết 1 là sai, giả thuyểt 2 là đúng. d) Giá trị của N A tính từ một thí nghiệm tối ưu nhất (có sai số nhỏ nhất so với giá trị thực tế) trong số cảc thí nghiệm từ 2 đến 5 là 236,07.10 (kết quả đã được làm tròn đến hàng phần trăm). Câu 4: Nguyên lí hoạt động của tế bào điện phân sinh học sử dụng vi khuẩn oxi hóa 4NH kị khí để xử lý nước thải có hàm lượng nitrogen cao, đồng thời sản xuất khí hydrogen cho năng lượng tái tạo được minh họa như hình vẽ. Chú thích: - Vi khuẩn kị khí oxi hóa 4NH - - Phản ứng xảy ra ở anode: (1) 422NHHONHOH3H2e (2) 42242NHNHOHNHHOH (3) 242NH N4H4e - Màng trao đổi proton chỉ cho ion H đi qua a) Điện cực được kết nối với vải carbon là điện cực âm của nguồn điện. b) Trong quá trình hoạt động, có sự di chuyển của ion H từ phía anode về phía cathode.