Content text Bài 2_Hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông_Lời giải_Toán 9_CTST.pdf
Ví dụ 3. Giải các tam giác vuông ở Hình 6. Làm tròn kết quả độ dài đến hàng đơn vị và số đo góc đến độ. Lời giải a) Xét tam giác ABC vuông tại A , ta có: AB 6 sinC suy ra C 33 ,B 90 33 57 . BC 11 Theo định lí Pythagore, ta có: 2 2 2 2 AC BC AB 11 6 121 36 9. b) Xét tam giác DEF vuông tại D , ta có: F 90 32 58 ; DE DF cot E 9 cot 32 14 ; DF DF 9 sin E nên EF 17. EF sin E sin 32 c) Xét tam giác PQR vuông tại P , ta có: PR 9 cosR , suy ra R 46 ,Q 90 46 44 . QR 13 Theo định lí Pythagore, ta có: 2 2 2 2 QP QR RP 13 9 169 81 9. Ví dụ 4. Hai con thuyền P và Q cách nhau 300m và thẳng hàng với chân B của tháp hải đăng trên bờ biển (Hình 7). Từ P và Q, người ta nhìn thấy tháp hải đăng dưới các góc BPA 14 và BQA 42 . Đặt h AB là chiều cao của tháp hải đăng. a) Tính BQ và BP theo h . b) Tính chiều cao của tháp hải đăng (kết quả làm tròn đến hàng phần mười). Lời giải a) Xét tam giác BQA vuông tại B , ta có AB tan Q QB nên AB BQ tan 42 tan 42 h .
Xét tam giác BPA vuông tại B , ta có AB tan P PB nên AB h BP tan14 tan14 . b) Ta có BP BQ 300 . Suy ra: h h 300 tan14 tan 42 300 h 103,4(m). 1 1 tan14 tan 42 Vậy chiều cao của tháp hải đăng là khoảng 103,4m . Chú ý: Trong đo đạc, khi người quan sát có hướng nhìn ngang theo tia Ox (Hình 8) thì: - Góc XOA gọi là góc nghiêng lên hay góc nâng; - Góc xOB gọi là góc nghiêng xuống hay góc hạ. B. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Trong các bài tập duới đây, nếu không nói gì thêm thì làm tròn kết quả đến hàng phần muời hoă̆c đến phuit. 1. Tính các cạnh của hình chữ nhật ABCD . Biết AC 16cm và BAC 68 ( Hình 10). Lời giải Xét tam giác ABC vuông tại B có BAC 68 , ta có: AB AC cos BAC 16 cos 68 6(cm) BC AC sin BAC 16 sin 68 14,8(cm) Vì ABCD là hình chữ nhật nên ta có AB CD 6cm và BC AD 14,8cm . Vậy độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD là AB 6cm và BC 14,8cm,CD 6 cm,AD 14,8cm . 2. Cho tam giác ABC có BC 20cm,ABC 22 ,ACB 30 . a) Tính khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AC. b) Tính các cạnh và các góc còn lại của tam giác ABC . c) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC . Lời giải
a) Gọi BH là đường cao hạ từ B xuống AC Khi đó, BH là khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AC. Xét tam giác BHC có ACH 30 , ta có: BH BC sin 30 20 sin 30 10(cm) . Vậy khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AC là 10cm. b) Xét tam giác ABC , ta có: ABC ACB BAC 180 . Suy ra BAC 180 ABC ACB 180 30 22 128 . Ta có BAH 180 BAC 180 128 52 . Xét tam giác ABH vuông tại H có BAH 52 nên ABsin BAH 10 suy ra 10 12,7(cm) sin sin 52 BH AB BAH . AH tan BAH 10 suy ra 10 7,8(cm) tan tan 52 BH AH BAH . Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác BHC , ta có: 2 2 2 BC CH BH Suy ra 2 2 2 2 CH BC BH 20 10 10 3(cm) . Do đó AC CH AH 10 3 7,8 9,5(cm). Vậy độ dài các cạnh và các góc còn lại của tam giác ABC là BAC 128 ,AB 7,9 cm,AC 9,5cm. c) Gọi AK là đường cao hạ từ A xuống BC . Khi đó, AK là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC . Xét tam giác ACK có ACK 30 và AC 9,5cm nên ta có: AK AC sinACK 9,5.sin 30 4,8(cm)