Content text Chủ đề 1 - MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ - HS-.docx
II – BÀI TẬP LUYỆN TẬP 1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn ( 4,5 điểm ) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25điểm) Câu 1. Câu nào sau đây nói về các phân tử khí lí tưởng là không đúng? A. Có lực tương tác không đáng kể B. Có thể tích riêng không đáng kể C. Có khối lượng đáng kể D. Có khối lượng không đáng kể Câu 2: Tại sao những quả bóng bay khi để lâu ngày vẫn bị xẹp mặc dù đã buộc chặt? A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài C. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. D. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. Câu 3: Các phân tử khí lí tưởng có các tính chất nào sau đây? A. Như chất điểm, chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau. B. Như chất điểm, và chuyển động không ngừng. C. Như chất điểm, tương tác hút hoặc đẩy với nhau. D. Chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau. Câu 4: Khi đun nóng khối khí trong một bình kín thì các phân tử khí sẽ A. xích lại gần nhau hơn. B. nở ra lớn hơn. C. có tốc độ trung bình lớn hơn. D. liên kết lại với nhau. Câu 5: Câu nào sau đây nói về khí lí tưởng là không đúng? A. Khí lí tưởng là khí mà khối lượng của các phân tử khí có thể bỏ qua. B. Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua. C. Khí lí tưởng là khí mà các phân tử chỉ tương tác khi va chạm. D. Khí lí tưởng là khí có thể gây áp suất lên thành bình. Câu 6: Khí lí tưởng là môi trường vật chất, trong đó các phân tử khí được xem như: A. Những đối tượng không tương tác nhau và có thể tích bằng không. B. Chất điểm không có khối lượng. C. Chất điểm có khối lượng hút lẫn nhau và có thể tích khác không D. Chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
Câu 7: Một lượng khí có khối lượng là 30kg và chứa 11,28.10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hydrogen và carbon. Biết 1 mol khí có N A =6,02.10 23 phân tử. Khí này là A. CH 3 B. CH 4 C. C 2 H 4 D. C 2 H 2 Câu 8: Khi nhiệt độ trong một bình giảm thì áp suất của khối khí trong bình đó cũng giảm là vì A. số lượng phân tử tăng. B. phân tử va chạm với nhau nhiều hơn. C. khoảng cách giữa các phân tử tăng. D. phân tử khí chuyển động chậm hơn. Câu 9 : Khi ấn pit-tông bơm xe đạp, hiện tượng xảy ra với khí trong bơm là A. Thể tích bình chứa khí giảm và áp suất khí trong bình tăng. B. Thể tích bình chứa khí giảm và áp suất khí trong bình giảm. C. Thể tích bình chứa khí tăng và áp suất khí trong bình giảm. D. Thể tích bình chứa khí tăng và áp suất khí trong bình tăng. Câu 10 : Áp suất của khí lên thành bình là do lực tác dụng A. lực tác dụng lên thành bình. B. lên một đơn vị diện tích thành bình C. vuông góc lên toàn bộ diện tích thành bình. D. vuông góc lên một đơn vị diện tích thành bình. Câu 11 : Tính chất của các phân tử khí ở áp suất thấp và nhiệt độ tiêu chuẩn là A. coi như chất điểm và tương tác hút hoặc đẩy với nhau. B. chuyển động không ngừng và coi như chất điểm. C. chuyển động không ngừng và tương tác hút hoặc đẩy với nhau. D. Chuyển động không ngừng, coi như chất điểm, và tương tác hút hoặc đẩy với nhau. Câu 12 : Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải của chất khí? A. Có hình dạng cố định. B. Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa. C. Tác dụng lực lên mọi phần diện tích bình chứa. D. Thể tích giảm đáng kể khi tăng áp suất. Câu 13 : Số Avogadro có giá trị bằng A. số phân tử chứa trong 20,4 lít khí H 2 . B. số phân tử chứa trong 16 gam oxygen. C. số phân tử chứa trong 18 gam nước. D. số phân tử chứa trong 40 gam Câu 14 : Trong điều kiện chuẩn về nhiệt độ và áp suất thì A. các phân tử của các chất khí khác nhau chuyển động với vận tốc như nhau. B. khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ so với kích thước của các phân tử.