PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề 9_GK1_VL10_Cấu trúc mới.docx

Trang 1 ĐỀ SỐ 9 ĐỀ ÔN TẬP GIỮA KÌ I Môn: VẬT LÝ 10 Theo cấu trúc mới của BGD Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề ------------------------------------------------------- PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Các hiện tượng Vật lí nào sau đây không liên quan đến phương pháp thực nghiệm? A. Tính toán quỹ đạo chuyển động của Thiên vương tinh dựa vào toán học. B.Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất. C. Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy hoặc bay hơi của một chất. D. Ném một quả bóng lên trên cao. Câu 2. Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 9,8 m/s. Lấy g = 10m/s 2 . Độ cao cực đại vật đạt được là A. 4,9 m. B. 9,8 m. C. 19,6 m. D. 2,45 m. Câu 3. Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển? A. Có phương và chiều xác địch. B.Có đơn vị đo là mét. C.Không thể có độ lớn bằng 0. D. Có thể có độ lớn bằng 0. Câu 4. Một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 15m. Lấy g = 10 m/s 2 . Thời gian rơi của vật là A. 1s. B. 1,5s. C. 2s. D. 2,5s. Câu 5. Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở hình bên. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở giây thứ 8 xe quay lại vị trí xuất phát. B.Ở giây thứ 10 xe ở sau vị trí xuất phát 1 m. C. Trong 2 giây đầu tiên xe chuyển động với vận tốc không đổi. D. Từ giây 4 đến giây 8 xe đổi chiều chuyển động theo hướng ngược lại với vận tốc lớn hơn lúc đi. Câu 6. Một chiếc xe đồ chơi điều khiển từ xa đang chuyển động trên một đoạn đường thẳng có độ dịch chuyển tại các thời điểm khác nhau được cho trong bảng dưới đây: Độ dịch chuyển (m) 0 200 400 600 800 1000 800 Thời gian (s) 0 50 100 150 200 250 300 Hình nào sau đây biểu diễn chính xác đồ thị dịch chuyển – thời gian của xe?
Trang 2 A. B. C. D. Câu 7. Trên đoạn đường thẳng có các vị trí A là nhà của bạn Nhật, B là trạm xe buýt, C là nhà hàng và D là trường học (hình vẽ). Độ dịch chuyển của bạn Nhật trong các trường hợp khi bạn Nhật đi từ trường học về trạm xe buýt là A. AB.→ B. BD.→ C. DB.→ D. AC.→ Câu 8. Vận tốc tức thời là A. vận tốc của một vật chuyển động rất nhanh. B. vận tốc của một vật được tính rất nhanh. C. vận tốc tại một thời điểm trong quá trình chuyển động. D. vận tốc của vật trong một quãng đường rất ngắn. Câu 9. Chọn câu đúng A. Độ lớn vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình. B. Độ lớn vận tốc tức thời bằng tốc độ tức thời. C. Khi chất điểm chuyển động thẳng đều chỉ theo 1 chiều thì bao giờ vận tốc trung bình cũng bằng tốc độ trung bình. D. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động, do đó bao giờ cũng có giá trị dương.

Trang 4 10s chuyển động thì vận tốc của người đó còn 54 km/h. a) Gia tốc của người đó là -0,5 m/s 2 . b) Kể từ lúc hãm phanh thì người đó đi được 400m thì dừng lại. c) Thời gian chuyển động của người đó là 50s. d) Quãng đường người đó đi được trong 10s cuối là 20m. Đ – Đ – S – S Câu 2. Bạn A đi học từ nhà đến trường theo lộ trình ABC (Hình 5.2). Biết bạn A đi đoạn đường AB = 400 m hết 6 phút, đoạn đường BC = 300 m hết 4 phút. a) Quãng đường đi từ nhà đến trường là 500m. b) Thời gian đi từ nhà đến trường là 10 phút. c) Tốc độ trung bình khi đi từ nhà đến trường là 7 m/s. d) Vận tốc trung bình khi đi từ nhà đến trường là 5 m/s 6 . S – Đ – S – Đ Câu 3. Tại một thời điểm, ở vị trí M trên đoạn đường thẳng có xe máy A chạy qua với tốc độ 30 km/h. Sau 10 phút, cũng tại vị trí M, có xe máy B chạy qua với tốc độ 40 km/h để đuổi theo xe máy A. Giả sử hai xe máy chuyển động thẳng với tốc độ xem như không đổi. Chọn gốc tọa độ tại M, chiều dương là chiều chuyển động của hai xe và gốc thời gian lúc xe B chạy qua M. a) Phương trình chuyển động của xe A là Ax30t5km,h . b) Phương trình chuyển động của xe B: Bx40tkm,h . c) Thời gian để xe máy B đuổi kịp xe máy A là 1 h. d) Quãng đường mà xe máy A đã đi được đến khi xe máy B đuổi kịp là 40 km. Đ – Đ – S – S Câu 4. Một viên đá rơi tự do trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s 2 . a) Thời gian rơi của vật là 3s. b) Vật rơi ở độ cao 44,1m. c) Quãng đường vật rơi được trong 1s đầu là 9,4 m. d) Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 2 là 14,7 m. Đ – Đ – S – Đ PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1. Một máy bay chở hàng đang bay ngang ở độ cao 490 m với vận tốc 100 m/s thì thả một gói hàng cứu trợ xuống một làng đang bị lũ lụt. Lấy g = 9,8 m/s 2 . Bỏ qua sức cản của không khí. Tầm xa của gói hàng là bao nhiêu mét? (ĐS: 1000m) Câu 2. Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, 4h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 30km/h và 6h sau xe chạy với tốc độ trung bình 50km/h. Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là bao nhiêu km/h? (ĐS: 42 km/h) Câu 3. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được 100 3 m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu km/h? (ĐS: 12 km/h)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.