Content text ĐỀ SỐ 1.docx
(3) O 3 + 2Ag Ag 2 O + O 2 (4) 2H 2 S + SO 2 3S + 2H 2 O Liệt kê các phản ứng oxi hóa - khử theo dãy số thứ tự tăng dần (Ví dụ: 123, 24,…). Câu 2. Cho phản ứng đốt cháy các chất: C(s), CH 3 OH(l), CH 4 (g), C 2 H 2 (g) như sau: (1) C(s) + O 2 (g) → CO 2 (g) = –393,5 kJ/mol (2) CH 3 OH(l) + 3 2 O 2 (g) → CO 2 (g) = –726 kJ/mol (3) CH 4 (g) + 2O 2 (g) → CO 2 (g) + 2H 2 O(l) = –890,36 kJ/mol (4) C 2 H 2 (g) + 5 2 O 2 (g) → 2CO 2 (g) + H 2 O (l) = –1299,58 kJ/mol Đốt cháy lần lượt 1 mol các chất trên, phản ứng nào tỏa ra lượng nhiệt nhiều nhất? Câu 3. Dẫn khí SO 2 vào 100 mL dung dịch KMnO 4 0,02 M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: SO 2 + KMnO 4 + H 2 O H 2 SO 4 + K 2 SO 4 + MnSO 4 Xác định thể tích khí SO 2 (theo đơn vị mL) đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 4. Một người thợ xây trong buổi sáng kéo được 500 kg vật liệu xây dựng lên tầng cao 10m. Để bù vào năng lượng đã tiêu hao, người đó cần uống cốc nước hòa tan m g glucose. Biết nhiệt tạo thành của glucose (C 6 H 12 O 6 ), CO 2 và H 2 O lần lượt là -1271, -393,5 và -285,8 kJ/mol. Tính m (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Cho biết phản ứng sau có o r298H0 và diễn ra ở ngay nhiệt độ phòng. 432233222NHNO()Ba(OH).8HO()2NH()Ba(NO)()10HO()ssaqaql Khi trộn đều một lượng ammonium nitrate ( 43NHNO ) rắn với một lượng barium hydroxide ngậm nước ( 22Ba(OH).8HO ) ở nhiệt độ phòng thì nhiệt độ của hỗn hợp sẽ tăng hay giảm? Giải thích. Câu 2. Chuẩn độ là kỹ thuật phân tích cho phép xác định định lượng một chất hòa tan (chất cần phân tích) trong mẫu. Một trong những ứng dụng quan trọng của phản ứng oxi hóa khử là phương pháp chuẩn độ permanganat. Đặc điểm chung của phương pháp permanganat dựa trên phản ứng oxy hóa của ion MnO 4 - . Khả năng oxy hóa của ion MnO 4 - phụ thuộc nhiều vào độ axit của môi trường phản ứng. Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate theo phản ứng: FeSO 4 + KMnO 4 + H 2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 + K 2 SO 4 + MnSO 4 + H 2 O Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa. Câu 3. Cho phản ứng: C 3 H 8 (g) CH 4 (g) + C 2 H 4 (g). Giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn được cho ở bảng sau: Liên kết C – H C – C C = C E b (kJ/mol) 418 346 612 Cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Phần I (3,5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C D D B A A B B C D A Phần II (3 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 2 a S 3 a Đ b S b Đ b S c S c S c S d Đ d Đ d Đ Phần III (1,5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án 1234 4 124 3,14 Phần IV (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1. Khi phản ứng diễn ra ở nhiệt độ phòng thì nhiệt độ của hỗn hợp bị giảm đi do phản ứng có 0 r298H0 là phản ứng thu nhiệt ở môi trường xung quanh làm nhiệt độ của hỗn hợp giảm (lạnh đi). Câu 2. FeSO 4 là chất khử còn KMnO 4 là chất oxi hóa. Câu 3. = 2.346 + 8.418 - 1.612 - 8.418 = +80 kJ. Phản ứng là thu nhiệt do 0 r298H > 0.