PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề 27 - Luyện thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 - Môn Hóa Học (Bản word có giải)_rRnKf83ZfY.Image.Marked.pdf

Câu 71: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng điện phân (H% = 100%). Thể tích dung dịch được xem như không thay đổi. Giá trị của pH dung dịch là A. 1,0. B. 0,7. C. 2,0. D. 1,3. Câu 72: Một hỗn hợp X gồm 2 aren A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với C2H6 là 3,067. CTPT và số đồng phân của A và R là A. C6H6 (1 đồng phân) ; C7H8 (1 đồng phân). B. C7H8 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân). C. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (2 đồng phân). D. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân). Câu 73: Phân tử nào sau đây chứa nguyên tố có trị số của hoá trị và trị số của số oxi hoá khác nhau ? A. CH4. B. HCl. C. H2O. D. HNO3. Câu 74: Hoà tan 28,4 gam một hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc 2 chu kỳ liên tiếp của nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Tổng khối lượng muối clorua trong dung dịch A là A. 37,1 gam B. 31,7 gam C. 15,7 gam D. 13,1 gam Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93: Nước tự nhiên là nước chứa nhiều muối của các kim loại như canxi, magie, sắt... Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ (khối lượng mol: 40g/mol) và Mg2+ (khối lượng mol: 24g/mol). Nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+ và Mg2+ . Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5502, độ cứng của nước được xác định bằng tổng hàm lượng Ca2+ và Mg2+ quy đổi về khối lượng CaCO3 có trong 1 lít nước. Một mẫu nước được phân tích với các nồng độ ion như sau Loại ion Nồng độ (mg / L) Loại ion Nồng độ (mg / L) Na+ 20 Cl- 10 Ca2+ 5 CO3 2- 5
Mg2+ 10 HCO3 - 20 Câu 91: Nước cứng là nước chứa nhiều ion A. Ca2+ và Mg2+ . B. C2+ và Mn2+ . C. CO3 2- và Ca2+ . D. CO3 2- và Mg2+ . Câu 92: Độ cứng của mẫu nước cứng trên là (theo mg CaCO3 trên 1 lít nước) A. 45,5. B. 54,17. C. 52,16. D. 62,5. Câu 93: Để giảm hàm lượng Mg2+ trong mẫu nước trên, người ta có thể sử dụng các vật liệu polime có khả năng trao đổi cation. Nhưng sau một thời gian sử dụng, các hạt nhựa trao đổi ion không còn khả năng nhận ion Ca2+, Mg2+ từ nước cứng. Nguyên nhân và cách khắc phục hiện tượng trên lần lượt là: A. Ion Ca2+, Mg2+ tạo kết tủa CaCO3, MgCO3 phủ kín các lỗ trống của nhựa. Khắc phục: sục khí CO2 đến dư vào để hòa tan kết tủa. B. Hàm lượng ion Ca2+, Mg2+ đi vào các hạt nhựa đã đạt giá trị bão hòa. Khắc phục: ngâm các hạt nhựa trong dung dịch NaCl nồng độ cao. C. Hàm lượng ion Ca2+, Mg2+ đi vào các hạt nhựa đã đạt giá trị bão hòa. Khắc phục: ngâm các hạt nhựa trong dung dịch K2CO3 nồng độ cao. D. Ion Ca2+, Mg2+ tạo kết tủa CaCO3, MgCO3 phủ kín các lỗ trống của nhựa. Khắc phục: nung các hạt nhựa ở nhiệt độ cao để phân hủy MgCO3, CaCO3. Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96: Cacbohiđrat (gluxit) là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho cơ thể. Hơn 50% năng lượng trong khẩu phần ăn của mỗi người là do cacbohiđrat cung cấp. Cacbohiđrat được chia thành 3 nhóm chính: - Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được nữa như glucozơ và fructozơ (C6H12O6). Glucozơ có các tính chất của nhóm anđehit và ancol đa chức. - Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit như saccarozơ và mantozơ C12H22O11. Saccarozơ không còn tính khử vì không còn -OH hemixetal tự do nên không thể chuyển sang dạng mạch hở. Vì vậy saccarozơ chỉ còn tính chất của ancol đa chức và đặc biệt có phản ứng thuỷ phân của đisaccarit. - Polisaccarit: là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều monosaccarit như
tinh bột và xenlulozơ (C6H10O5)n. Câu 94: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: I. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước. II. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. III. Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. IV. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit thì thu được một loại monosaccarit duy nhất. V. Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag. VI. Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 95: Sau một thời gian lên men tinh bột thu được 15,00 gam hỗn hợp A gồm glucozơ, tinh bột chưa lên men và nước. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau: - Phần thứ nhất: được khuấy trong nước thu được 100ml hỗn hợp B, lọc và cho dung dịch nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. - Phần thứ hai: được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nếu sấy khô hỗn hợp A thì phần trăm khối lượng của glucozơ và tinh bột trong hỗn hợp A là bao nhiêu (coi quá trình cô cạn và sấy khô không xảy ra phản ứng hóa học)? A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột. B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột. C. 35,29%glucozơ và 64,71% tinh bột. D. 35,71 %glucozơ và 64,29% tinh bột. Câu 96: Để xác định hàm lượng glucozơ trong các mẫu thí nghiệm của phần thứ nhất, thay vì thực hiện phản ứng tráng gương, sinh viên chọn phương pháp nào trong các phương pháp sau để có thể xác định nồng độ glucozơ trong hỗn hợp B (trong câu trên)? I. Lấy thể tích chính xác hỗn hợp B sau đó chuẩn độ nhanh với dung dịch chuẩn chứa KMnO4 0,01M/H2SO4. II. Cho toàn bộ dung dịch B phản ứng với dung dịch nước Br2 (có giữ pH hỗn hợp không đổi), từ số mol
Br2 phản ứng xác định được nồng độ của glucozơ trong hỗn hợp. III. Lên men hỗn hợp B thành ancol etylic. Từ phép đo độ rượu của dung dịch sau khi lên men sinh viên xác định được hàm lượng glucozơ trong hỗn hợp. IV. Cô cạn hỗn hợp B đến khối lượng không đổi, tinh bột là chất rắn tách ra khỏi hỗn hợp. Cân chất lỏng (glucozơ) sau khi lọc, sinh viên tính được hàm lượng glucozơ trong hỗn hợp. A. I, II, III, IV. B. I và II C. II, III, IV. D. II và III

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.