PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text UNIT 2. MY HOUSE - HS.docx



Ex: They stood under a tree. Họ đứng dưới gốc cây. villa n /vɪlə/ biệt thự Ex: They have a villa in Spain. Họ có một biệt thự ở Tây Ban Nha. II. WORD FORMATION Words Meaning Related words furniture (n) đồ đạc furnish (v) furnished (adj) furnishings (n) furnisher (n) furnishment (n) furnishing (n) refurnish (v) unfurnished (adj) messy (adj) lộn xộn, bừa bãi mess (n) mess (v) messily (adv) garage (n) nhà xe garage (v) roof (n) mái, nóc roof (v) III. GRAMMAR 1. Possessive case - sở hữu cách * Định nghĩa Sở hữu cách trong tiếng Anh được hiểu là cấu trúc ngữ pháp nhằm diễn tả quyền sở hữu của một người hay một nhóm người với người khác hay sự vật khác, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến. * Qui tắc thành lập sở hữu cách - Sở hữu cách được thành lập bằng cách thêm 's vào sau danh từ số ít và danh từ số nhiều không tận cùng bằng “-s”: Ex. My father's car (xe ô tô của bố tôi) = the car of my father Mary's dog (con chó của Mary) = the dog of Mary The bull's horns (sừng bò) = the horns of the bull The children's room (phòng của bọn trẻ) = the room of the children - Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số nhiều có tận cùng bằng "s": chỉ cần thêm dấu phẩy (') vào sau danh từ đó. Ex. My parents' house (nhà của cha mẹ tôi) = the house of my parents
The Smiths'car (ô tô của gia đình Smiths) = the car of the Smiths A girls'school (trường nữ sinh) = a school of the girls The eagles'nest (tổ chim đại bàng) = the nest of the eagles - Sở hữu với danh từ ghép: thêm 's vào từ cuối cùng. Ex. My brother-in-law's guitar (cây đàn ghi-ta của anh rể tôi) The commander-in-chief's directions (chỉ thị của tổng tư lệnh) * Lưu ý: - Khi sử dụng sở hữu cách, các mạo từ (d/an/the) đứng trước người hay vật bị sở hữu phải được loại bỏ. Ex. The daughter of the politician = the politician's daughter The plays of Shakepeare = Shakepeare's plays - Không dùng sở hữu cách khi danh từ chỉ chủ sở hữu là danh từ chỉ đổ vật (things) hoặc ý tưởng (ideas). Trong trường hợp này ta thường dùng of + danh từ Ex. The name of the book (tên sách) [KHÔNG DÙNG the book's name] The door of the house (cánh cửa của ngôi nhà) [KHÔNG DÙNG the house's door] 2. Preposition of place - giới từ chỉ vị trí - Giới từ chỉ vị trí là những từ chỉ vị trí của người hoặc đổ vật, nó thường đứng sau động từ to be và đứng trước danh từ. Ex: The cookie is on the plate. (Cái bánh quy ở trên cái đĩa.) The cat is under the chair. (Con mèo ở dưới cái ghế.) - Một số giới từ chỉ vị trí thông dụng:  above: bên trên, phía trên Ex: We are flying above the clouds. (Chúng tôi đang bay trên những đám mây.)  between: ở giữa (2 người hoặc 2 vật) Ex: I sat down between Minh and Peter. (Tôi ngồi giữa Minh và Peter.)  behind: đằng sau Ex: Who's standing behind Conan? (Ai đang đứng đằng sau Conan vậy?)  under: bên dưới Ex: The cat is under the bed. (Con mèo đang ở dưới gầm giường.)  in: bên trong

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.