PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 70. VIET YEN SO 2 BAC GIANG 2025.docx



250+ ĐỀ THI THỬ THPTQG VẬT LÝ 2025 điện tích. C. Tia  , tia  và tia  đều mang điện tích âm. D. Tia  và tia  đều không mang điện tích, tia  mang điện tích dương. Câu 18: Khi chụp cộng hưởng từ (MRI), để đảm bảo an toàn và tránh gây nguy hiểm, cần loại bỏ các vật kim loại ra khỏi cơ thể người bệnh. Giả sử có một vòng dây dẫn kim loại nằm trong máy MRI sao cho mặt phẳng của vòng vuông góc với cảm ứng từ của từ trường do máy tạo ra khi chụp. Biết bán kính và điện trở của vòng lần lượt là 4,2 cm và 0,015Ω . Nếu trong 0,50 s , độ lớn của cảm ứng từ này giảm đều từ 2,00 T xuống 0,50 T , thì cường độ dòng điện cảm ứng trong vòng kim loại là A. 1,1 A . B. 2,8 A. C. 4,5 A. D. 3,1 A. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi. Phát biểu Đúng Sai a) Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi. b) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xi lanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác. c) Số phân tử khí lí tưởng đã dùng trong thí nghiệm là 24 4,8.10 phân tử. d) Với kết quả thu được ở bảng bên, có thể xem rằng công thức liên hệ áp suất theo thể tích là pV hằng số, trong đó p đo bằng bar và V đo bằng 3cm . Câu 2: Máy Gia tốc Hạt Lớn (LHC) là máy gia tốc hạt lớn nhất và có năng lượng cao nhất thế giới, được xây dựng bởi Tổ chức Nghiên cứu Hạt nhân châu Âu (CERN) từ năm 1998 đến 2008. LHC có chu vi 27 km và sử dụng các nam châm siêu dẫn để tạo ra từ trường mạnh, giúp gia tốc các hạt proton đến năng lượng rất cao. Khi cho mẫu vào máy này, hạt có khối lượng m bị ion hóa sẽ mang điện tích 9. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ v nhờ hiệu điện thế U. Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ B→ . Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn FBvq có phương vuông góc với cảm ứng từ vecto B→ và với vận tốc v→ của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là r. Giả sử một hạt proton có điện tích q và khối lượng 27 1,67.10 kgm đang chuyển động tròn trong từ trường B = 5T với bán kính quỹ đạo là r0,4297 . Biết độ lớn điện tích của electron là 19 1,60.10Ce .
250+ ĐỀ THI THỬ THPTQG VẬT LÝ 2025 Phát biểu Đúng Sai a) Điện tích của proton là âm. b) Từ trường có tác dụng lực lên hạt proton, giúp hạt này duy trì quỹ đạo tròn. c) Tốc độ của hạt proton trong từ trường là 205844311,4 m/s . d) Động năng của hạt proton là 221,125 electron-volt (eV). Câu 3: Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối liên hệ giữa sự thay đổi nội năng của một khối khí xác định và nhiệt độ của nó. Họ đã thực hiện các nội dung sau: (I) Chuẩn bị các dụng cụ: Xilanh có pít-tông và cảm biến nhiệt độ (hình vẽ); (II) Họ cho rằng khi làm thay đổi nội năng của khối khí trong xilanh bằng cách tăng, giảm thể tích thì nhiệt độ của khối khí thay đổi; (III) Họ đã làm thí nghiệm nén khối khí trong xilanh và thu được kết quả là nhiệt độ khối khí tăng lên; (IV) Họ kết luận rằng thí nghiệm này đã chứng minh được nội dung ở (II). Phát biểu Đúng Sai a) Việc chuẩn bị xilanh có pít-tông và cảm biến nhiệt độ trong nội dung (1) là một phần của quá trình thực hiện thí nghiệm. b) Nhận định rằng khi làm thay đổi nội năng của khối khí bằng cách thay đổi thể tích sẽ làm nhiệt độ thay đổi là giả thuyết của nhóm học sinh. c) Việc nén khối khí trong xilanh và quan sát nhiệt độ tăng lên đủ để nhóm học sinh kết luận rằng giả thuyết của họ. d) Trong thí nghiệm nén khối khí, nội năng của khối khí tăng là do khối khí đã nhận công từ bên ngoài tác động vào nó. Câu 4: Để xác định máu trong cơ thể một bệnh nhân, bác sĩ tiêm vào máu người đó 310 cm một dung dịch chứa 24 11 Na có chu kì bán rã 15 giờ với nồng độ 3 10 mol/lít. Phát biểu Đúng Sai a) Số mol 24 11Na đã đưa vào trong máu bệnh nhân là 5 10n mol b) Khối lượng 24 11 Na đã đưa vào trong máu bệnh nhân là 40m2,4.10g . c) Sau 6 giờ lượng chất phóng xạ 24 11 Na còn lại trong máu bệnh nhân là 41,8.10gm d) Sau 6 giờ người ta lấy ra 3 10 cm máu bệnh nhân và đã tìm thấy 8 1,5.10 mol của chất 24 11 Na . Giả thiết rằng chất phóng xạ được phân bố trong toàn bộ thể tích máu bệnh nhân. Thể tích máu trong cơ thể bệnh nhân là V5 lít. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một bình oxygen y tế bệnh nhân thờ trong giai đoạn phục hồi sức khỏe, bệnh nhân cần di chuyển thường xuyên hoặc bệnh nhân thở tại nhà có thể tích cố định là 10 lít chứa khí oxygen với áp suất ban đầu là 150 atm ở nhiệt độ 20C∘ . Khí trong bình tuân theo định luật khí lý tưởng. Câu 1: Nếu nhiệt độ của bình oxygen tăng lên đến 40C∘ , áp suất của oxy trong bình sẽ thay đổi như thế nào? Tính áp suất mới của oxy trong bình (làm tròn đến chữ số hàng phần mười). Đáp án

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.