PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ 1 - GK1 LÝ 12 - FORM 2025 - VH1 - GV.Image.Marked.pdf

ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 1 – VH1 (Đề thi có ... trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 12 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:.................................................................................... Lớp: ....................................................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình động học phân tử? A. Lực tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng mạnh hơn so với các phân tử trong chất rắn. B. Khoảng cách giữa các phân tử trong chất lỏng lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử trong chất rắn. C. Các phân tử trong chất rắn chuyển động hỗn độn hơn so với các phân tử trong chất lỏng. D. Các phân tử trong chất rắn có kích thước lớn hơn so với các phân tử trong chất lỏng. Câu 2. Đồ thị hình vẽ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một lượng nước đun sôi đến khi chuyển thể hoàn toàn thành hơi. Nhận định nào sau đây đúng? A. Trong 4 phút đầu tiên nước sôi và tăng nhiệt độ đến 100oC B. Nước bắt đầu hoá hơi từ t = 14 phút đến t = 16 phút C. Nước bắt đầu sôi từ t = 4 phút. D. Trong 14 phút đầu tiên, nhiệt độ của nước tăng liên tục. Hướng dẫn Từ đồ thị trên, khi nhiệt độ của nước tăng đến thì nhiệt độ không tăng tiếp Nước bắt đầu sôi từ 4 phút. Câu 3. Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng? A. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. B. Nội năng của một vật có thể bị biến đổi bằng quá trình truyền nhiệt hoặc thực hiện công. C. Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt được gọi là công. Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng. Câu 4. Trong quá trình chất khí nhận nhiệt lượng và sinh công thì A và Q trong biểu thức U  Q  A phải thoả mãn điều kiện nào sau đây? A. Q < 0, A > 0. B. Q > 0, A < 0. C. Q > 0, A > 0. D. Q < 0, A < 0. Câu 5. Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau thì năng lượng nhiệt sẽ truyền một cách tự phát từ vật có A. nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn. B. khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. 100C 
C. thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn. D. nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Câu 6. Bảng chia nhiệt độ của nhiệt kế y tế không có nhiệt dộ dưới 350C và trên 420C là vì Hạ nhiệt (Hypothermia) Sốt nhẹ (Fever) Siêu sốt (Hyperpyrexia) Nhiệt độ bình thường Nhẹ Nghiêm trọng Nhẹ Vừa Cao Khẩn cấp 36,10C 37,20C <35,00C <32,00C 37,50C 38,00C 38,10C 39,00C >39,00C >41,00C 97,00F 99,00F 95,00F 90,00F 99,50F 100,40F 100,50F 102,20F 102,20F 105,80F A. thủy ngân trong nhiệt kế y tế có giới hạn là 420C. B. nhiệt độ cơ thể người chỉ nằm trong khoảng từ 350C và trên 420C. C. không thể làm khung nhiệt độ khác. D. chỉ ở khoảng nhiệt độ này thì thủy ngân mới hoạt động chính xác. Hướng dẫn Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể con người. Người là động vật hằng nhiệt, nhiệt độ bình thường của cơ thể là 37 C. Nhiệt độ cơ thể người nằm trong giới hạn từ 35C đến 42C ( khi bị lạnh hoặc bị sốt cao). Câu 7 . Hình bên dưới là các dụng cụ đo nhiệt dung riêng của nước. Dụng cụ số (4) là A. nhiệt lượng kế. B. nhiệt kế điện tử. C. cân điện tử. D. biến thế nguồn. Câu 8. Nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K điều này cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho A. 1g đồng nóng lên thêm 10C là 380J. B. 2g đồng nóng lên thêm 10C là 380J. C. 1kg đồng nóng lên thêm 10C là 380J. D. 1kg đồng nóng lên thêm 20C là 380J. Câu 9. Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128g chứa 210g nước ở nhiệt độ 8,40C. Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192g đã nung nóng tới 1000C vào nhiệt lượng kế. Biết nhiệt độ khi bắt đầu sự cân bằng nhiệt là 21,50C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K; của đồng thau là 0,128J/kg.K. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại gần giá trị nào nhất sau đây? A. 780 J/kg.K. B. 870 J/kg.K. C. 0,87 J/kg.K. D. 7,8.103 J/kg.K. Hướng dẫn Phương trình cân bằng nhiệt:         3 (0,21 4180 0,128 128)(21,5 8, 4) 0,192 c (100 21,5)  c  780, 84J / kg K Câu 10. Gọi Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật có khối lượng m để làm vật nóng chảy hoàn toàn vật ở nhiệt độ nóng chảy mà không thay đổi nhiệt độ của vật. Thì nhiệt nóng chảy riêng  của chất đó được tính theo công thức A.  = Q.m B.  = Q + m. C.  = Q – m. D.  = Q/m.
Câu 11. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là  = 3,4.105 J/kg. Nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 100 g nước đá ở 00C bằng A. 3 0,34.10 J . B. 5 340.10 J . C. 7 34.10 J . D. 3 34.10 J . Hướng dẫn Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 100 g nước đá ở 0C là: Câu 12. Để hàn các linh kiện bị đứt trong mạch điện tử, người thợ sửa chữa thường sử dụng mỏ hàn điện để làm nóng chảy dây thiếc hàn. Biết rằng loại thiếc hàn sử dụng là hỗn hợp của thiếc và chì với tỉ lệ khối lượng là 63:37, khối lượng một cuộn dây thiếc hàn là 50 g. Tính nhiệt lượng mỏ hàn cần cung cấp để làm nóng chảy hết một cuộn dây thiếc hàn ở nhiệt độ nóng chảy? Biết thiếc và chỉ có nhiệt nóng chảy riêng lần lượt là: 0,61.105 J/kg và 0,25.105 J/kg A. 2118 J. B. 3268 J. C. 1345 J. D. 2384 J. Hướng dẫn Theo giả thiết: *Nhiệt lượng mỏ hàn cần cung cấp để làm nóng chảy hết một cuộn dây thiếc hàn ở nhiệt độ nóng chảy là: Câu 13. Nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg của chất chuyển hoàn toàn từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ xác định được gọi là A. nhiệt dung riêng. B. nhiệt hoá hơi riêng. C. Nhiệt nóng chảy riêng. D. nhiệt hoá hơi. Câu 14. Xác định nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế thu được trong tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước bằng cách xác định A. công suất trung bình của nguồn điện bằng oát kế và thời gian. B. công suất trung bình của nguồn điện bằng oát kế. C. nhiệt độ và khối lượng của nước. D. nhiệt độ của nước và thời gian. Câu 15. Tìm nhiệt lượng để hóa hơi hoàn toàn 2 lít nước đá ở nhiệt độ Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 1000C là 2,26.106 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước đá là 1800 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. A. 7,75.106 J. B. 6,13.106 J. C. 5,45.106 J. D. 4,54.105 J. Hướng dẫn Nhiệt lượng để hóa hơi hoàn toàn 2 lít nước đá ở nhiệt độ là: + nhiệt lượng để 2 lít nước đá tăng từ đến + nhiệt để nóng chảy đá thành nước ở + Nhiệt lượng để tăng nhiệt độ của nước từ đến + nhiệt lượng để hóa hơi hoàn toàn 2 lít nước ở Do đó: CC d 1 n 2 5 6 6 Q mc t m mc t L m 2 1800(0 25) 2 3, 4 10 2 4200(100 0) 2 2, 26 10 6,13 10 J.                        5 3 Q  .m  3,4.10 .0,1  34000 J  34.10 J Sn Sn Pb Pb Sn Pb m 63 m 31,5g m 37 m 18,5g m m 50g               3 5 3 5 Q mSn Sn mPb Pb 31,5.10 .0,61.10 18,5.10 .0,25.10 2384J.          25C 25C 0C 0C 0C 100C 100C
Câu 16. Khi truyền nhiệt lượng 6.106 J cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit-tông lên làm thể tích của khí tăng thêm 0,50 m3 . Tính độ biến thiên nội năng của khí. Biết áp suất của khí là 8.106 N/m2 và coi áp suất này không đổi trong quá trình khí thực hiện công. A. 3.106 J. B. 1,5.106 J. C. 2.106 J. D. 3,5.106 J. Hướng dẫn Gọi S là diện tích tiết diện thẳng của xilanh, h là quãng đường pittông dịch chuyển, P là áp suất khí trong xilanh, ta có công mà chất khí thực hiện có độ lớn là: A = F.h = P.S.h = P.ΔV = 8.106 .0,5 = 4.106 J. Vì chất khí thực hiện công và nhận nhiệt nên: Q > 0, A < 0 Ta có: ΔU = A + Q = - 4.106 + 6.106 = 2.106 (J) Vậy độ biến thiên nội năng của khí là ΔU = 2.106 (J) Câu 17. Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất? (hình 1 ) (hình 2 ) (hình 3 ) (hình 4 ) A. Hình 1 - đông đặc. B. Hình 2 - ngưng tụ. C. Hình 3 - hoá hơi. D. Hình 4 - nóng chảy. Câu 18. Trong bài thực hành đo nhiệt dung riêng của nước người ta sử dụng công thức nào sau đây: A. .( ) . .( ) N M n N M Q P c m t m t t       . B. .( ) . .( ) N M n N M Q P c m t m t t       C. .( ) . .( ) N M n N M Q P c m t m t t       D. .( ) . .( ) N M n N M Q P c m t m t t       PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Mô hình động học phân tử có thể dùng để giải thích cấu trúc của các chất rắn, chất lỏng và chất khí. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử và chúng chuyển động không ngừng. Sự sắp xếp và tương tác khác nhau giữa các nguyên tử, phân tử sẽ tạo nên các tính chất khác nhau cho chất rắn, chất lỏng, chất khí. Nội dung Đúng Sai a Các chất rắn có hình dạng và thể tích xác định vì các phân tử cấu tạo nên nó đứng yên tại chỗ. S b Các chất khí dễ nén hơn các chất lỏng vì khoảng cách trung bình giữa các phân tử chất khí lớn hơn khoảng cách trung bình giữa các phân tử chất lỏng. Đ c Chất lỏng không có hình dạng xác định vì các phân tử dao động quanh những vị trí cân bằng có thể di chuyển được. Đ d Tất cả các chất rắn đều có cấu trúc tinh thể nên có hình dạng xác định. S Câu 2. Hình bên dưới mô tả mối quan hệ giữa hai thang đo nhiệt độ X và Y.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.