Content text Đề 10_Cấu trúc mới_CHK2 VL10.docx
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 10 – H5 (Đề thi có ... trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 10 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Câu 1. Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao (bỏ qua sức cản không khí và chọn mốc thế năng tại mặt đất), trong quá trình bay lên thì A. thế năng bằng động năng. B. cơ năng của quả bóng tăng dần. C. động năng của quả bóng giảm, thế năng tăng. D. cơ năng của quả bóng giảm dần. Dựa vào dữ kiện sau để trả lời câu 2 và câu 3: Một vận động viên trượt ván xuất phát từ điểm A trên thành của một máng trượt hình parabol (hoặc hình lòng chảo) cao 3,6 m so với mặt đất. Anh ta thả ván trượt không vận tốc đầu và trượt xuống đáy máng, rồi tiếp tục lên phía đối diện. Chọn gốc thế năng tại đáy máng và bỏ qua mọi ma sát. Câu 2. Khi vận động viên ở vị trí A thì A. động năng cực đại, thế năng cực tiểu. B. thế năng cực đại, động năng bằng 0. C. động năng và thế năng bằng nhau. D. cơ năng bằng 0. Câu 3. Trong thực tế, vận động viên này không thể đạt được độ cao như lúc ban đầu. Nguyên nhân là do A. trọng lượng của người này thay đổi trong quá trình di chuyển. B. máng trượt bị biến dạng trong quá trình vận động viên trượt. C. một phần cơ năng đã bị chuyển hóa thành nhiệt và công cản do ma sát và lực cản không khí. D. trong quá trình trượt, người này đã hạ thấp trọng tâm của cơ thể. Câu 4. Chọn phát biểu đúng về động lượng của một vật. A. Động lượng là một đại lượng vô hướng. B. Động lượng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật đó. C. Khi một vật chuyển động tròn đều, động lượng của vật không đổi. D. Động lượng là một đại lượng vector và luôn cùng hướng với vận tốc. Câu 5. Một người cầm một quả bóng và đứng trên xe trượt băng đang đứng yên, bất ngờ người này ném quả bóng về phía trước (xem hệ người – xe – bóng là hệ kín). Khi đó, xe và người sẽ A. chuyển động về phía trước. B. chuyển động về phía sau. C. đứng yên. D. chuyển động theo hướng bất kỳ. Câu 6. Trong chuyển động tròn đều, Nếu tốc độ góc của vật tăng mà bán kính quỹ đạo không đổi thì
A. chu kỳ tăng. B. lực hướng tâm giảm. C. chu kỳ giảm. D. lực hướng tâm không đổi. Câu 7. Xét các nhận định sau về định luật Hooke đối với lò xo: 1. Lực đàn hồi của lò xo có phương trùng với trục lò xo và ngược chiều với chiều biến dạng của lò xo. 2. Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. 3. Định luật Hooke luôn đúng với mọi loại vật liệu đàn hồi, bất kể độ lớn của lực tác dụng. 4. Độ cứng của lò xo phụ thuộc vào khối lượng của vật treo vào lò xo. Số nhận định sai là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8. Khi sử dụng giày bật lò xo, người chơi nhảy lên cao theo phương thẳng đứng rồi rơi xuống làm lò xo bị nén. Lực đàn hồi của lò xo tại vị trí tiếp xúc với bàn chân có A. phương ngang. B. phương thẳng đứng, hướng lên. C. phương thẳng đứng, hướng xuống D. độ lớn bằng 0. Câu 9. Tại các khu vực có sàn làm bằng gỗ, người ta thường yêu cầu không mang giày cao gót vào bên trong vì sợ làm hỏng mặt sàn. Vì sao khi đi giày cao gót lại dễ làm hỏng mặt sàn gỗ hơn so với đi giày bệt, mặc dù trọng lượng người không đổi? A. Do diện tích tiếp xúc của đế giày cao gót nhỏ nên áp suất tác dụng lên mặt sàn lớn. B. Do người đi giày cao gót nặng hơn khi đi giày bệt. C. Do mặt sàn không đủ độ cứng. D. Do chất liệu giày cao gót cứng hơn nên dễ làm hỏng mặt sàn hơn giày bệt. Câu 10. Một quả bóng bàn có khối lượng 2,7g đang bay tới với tốc độ 8 m/s thì bị vợt đánh trúng và bay ngược lại với hướng ban đầu với tốc độ 10 m/s, chọn chiều dương theo chiều chuyển động lúc sau của quả bóng. Thời gian tiếp xúc giữa vợt và bóng là 0,015 s. Độ lớn của lực mà vợt tác dụng lên bóng trong khoảng thời gian va chạm xấp xỉ bằng A. 2,5 N. B. 3,2 N. C. 4,3 N. D. 5,7 N. Câu 11. Một vận động viên thể dục dụng cụ thực hiện động tác đu người xoay tròn quanh xà đơn với bán kính quỹ đạo từ tay đến trọng tâm cơ thể là 1,5 m. Giả sử vận động viên chuyển động tròn đều với tốc độ góc 4 rad/s. Gia tốc hướng tâm của vận động viên có độ lớn bằng A. 6 m/s 2 . B. 12 m/s 2 . C. 18 m/s 2 . D. 24 m/s 2 . Câu 12. Trong một khu vui chơi, một trò chơi thú nhúng được gắn trên một lò xo đàn hồi thẳng đứng. Khi một bé nặng 20 kg ngồi lên thú, lò xo bị nén 5 cm so với vị trí ban đầu. Biết g = 10 m/s². Độ cứng của lò xo bằng A. 2000 N/m. B. 3000 N/m. C. 4000 N/m. D. 5000 N/m. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Câu 1. Trong một phân cảnh của bộ phim hoạt hình Tom & Jerry, mèo Tom (có khối lượng 5kg) đang lao nhanh về phía chuột Jerry đang đứng yên trên một tấm ván trượt với tốc độ 5 m/s. Vô tình Tom va chạm với tấm ván và cả hai nhân vật cùng trượt trên một mặt đường phẳng nằm ngang. Giả sử va chạm là va chạm mềm (cả hai bám vào nhau và cùng chuyển động sau va chạm). Biết khối lượng của chuột Jerry và tấm ván là 1kg và bỏ qua ma sát. Chọn chiều dương theo chiều chuyển động ban đầu của mèo Tom. a. Động lượng của mèo Tom trước khi va chạm bằng 25 kg.m/s. b. Tổng động lượng và cơ năng của hệ Tom – Jerry được bảo toàn. c. Sau va chạm, cả hai nhân vật cùng chuyển động với tốc độ gần bằng 4,2 m/s. d. Nếu ban đầu, chuột Jerry đang trượt ván với tốc độ 2 m/s cùng chiều với hướng lao vào của Tom thì tốc độ của cả hai sau va chạm vẫn không đổi.
HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Câu 1. Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao (bỏ qua sức cản không khí và chọn mốc thế năng tại mặt đất), trong quá trình bay lên thì A. thế năng bằng động năng. B. cơ năng của quả bóng tăng dần. C. động năng của quả bóng giảm, thế năng tăng. D. cơ năng của quả bóng giảm dần. Hướng dẫn giải Trong quá trình bay lên, thế năng của quả bóng tăng, động năng của quả bóng giảm. Dựa vào dữ kiện sau để trả lời câu 2 và câu 3: Một vận động viên trượt ván xuất phát từ điểm A trên thành của một máng trượt hình parabol (hoặc hình lòng chảo) cao 3,6 m so với mặt đất. Anh ta thả ván trượt không vận tốc đầu và trượt xuống đáy máng, rồi tiếp tục lên phía đối diện. Chọn gốc thế năng tại đáy máng và bỏ qua mọi ma sát. Câu 2. Khi vận động viên ở vị trí A thì A. động năng cực đại, thế năng cực tiểu. B. thế năng cực đại, động năng bằng 0. C. động năng và thế năng bằng nhau. D. cơ năng bằng 0. Hướng dẫn giải Tại vị trí cao nhất thì thế năng đạt giá trị cực đại, động năng có giá trị cực tiểu. Câu 3. Trong thực tế, vận động viên này không thể đạt được độ cao như lúc ban đầu. Nguyên nhân là do A. trọng lượng của người này thay đổi trong quá trình di chuyển. B. máng trượt bị biến dạng trong quá trình vận động viên trượt. C. một phần cơ năng đã bị chuyển hóa thành nhiệt và công cản do ma sát và lực cản không khí. D. trong quá trình trượt, người này đã hạ thấp trọng tâm của cơ thể. Hướng dẫn giải Trong thực tế, một phần năng lượng đã chuyển hóa thành nhiệt năng, công cản do ma sát giữa ván - máng trượt và lực cản không khí Câu 4. Chọn phát biểu đúng về động lượng của một vật. A. Động lượng là một đại lượng vô hướng. B. Động lượng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật đó. C. Khi một vật chuyển động tròn đều, động lượng của vật không đổi. D. Động lượng là một đại lượng vector và luôn cùng hướng với vận tốc. Hướng dẫn giải Động lượng là một đại lượng vector và luôn cùng hướng với vận tốc Câu 5. Một người cầm một quả bóng và đứng trên xe trượt băng đang đứng yên, bất ngờ người này ném quả bóng về phía trước (xem hệ người – xe – bóng là hệ kín). Khi đó, xe và người sẽ