PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text A.HÓA HỌC.2025. ĐỀ 25 THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT.pdf

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh: ...................................................................................... Số báo danh:................................................................................................. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Fe2O3 là thành phần chính quặng hematit đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron (sắt) trong Fe2O3 là A. +3 B. 3+. C. 3. D. -3. Câu 2. Khí cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho các khách có yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh mà hậu quả xấu nếu là lạm dụng sẽ dẫn tới trầm cảm hoặc thiệt mạng. Khí cười có công thức phân tử là? Khí cười được bơm vào các bóng bay A. N2O B. CO C. NO D. NO2 Câu 3. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử nào sau đây có giá trị dương? A. Na+ /Na B. Al3+/Al. C. Cu2+/Cu. D. Mg2+/Mg. Câu 4. Hình ảnh dưới đây mô tả phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ nào? Quy trình tinh chế hợp chất hữu cơ A. Phương pháp chiết. B. Phương pháp kết tinh. C. Phương pháp chưng cất. D. Phương pháp sắc kí. Câu 5. Ester nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5. B. CH3COOC6H5. ĐỀ THAM KHẢO SỐ 04 (Đề có 8 trang)
2 C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. D. CH3OOC–COOCH3. Câu 6. Có thể dùng dung dịch muối nào sau đây để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp: Al, Fe, Pb, Cu? A. Cu(NO3)2 B. Pb(NO3)2 C. AgNO3 D. Al(NO3)3 Câu 7. Một nhà nghiên cứu đang phát triển một loại thuốc mới và sử dụng 2,0 gam n-butylamine (C4H9NH2) để phản ứng với lượng dư acetic acid (CH3COOH) nhằm tạo thành muối có tính chất kháng khuẩn. Khối lượng muối thu được là A. 3,64 gam. B. 3,87 gam. C. 4,87 gam. D. 5,87 gam. Câu 8. Cho các tính chất sau: kết tinh (1), có vị ngọt (2), màu trắng (3), thể hiện tính chất của polialcohol (4), thể hiện tính chất của acid (5), thể hiện tính chất của aldehyde (6). Những tính chất thuộc tính chất của glucose là A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (2), (3), (4), (6). C. (1), (2), (3), (5), (6). D. (1), (2), (4). Câu 9. Phương pháp nhiệt luyện thường áp dụng cho loại quặng nào? A. Chứa kim loại hoạt động trung bình và yếu. B. Chứa kim loại kiềm hoặc kiềm thổ. C. Chứa kim loại kim loại quý. D. Chứa kim loại hoạt động mạnh. Câu 10. Các chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (aniline) được kí hiệu ngẫu nhiên là E, T, G, Q. Một số tính chất được ghi trong bảng sau: Chất E T G Q Nhiệt độ sôi (°C) 182 -33,4 -6,5 184 pH (dung dịch nồng độ 0,1mol/l) 8,8 11,1 11,8 5,4 Nhận xét nào sau đây đúng? A. Q là C6H5NH2. B. T là C6H5OH. C. G là CH3NH2. D. E là NH3. Câu 11. Mô tả nào dưới đây không phù hợp với các kim loại nhóm IIA? A. Trong tự nhiên, kim loại nhóm IIA chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất. B. Tinh thể có cấu trúc lục phương. C. Gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra. D. Mức oxi hoá đặc trưng trong các hợp chất là +2. Câu 12. Tại sao các kim loại chuyển tiếp nhóm B thường có khối lượng riêng lớn và melting point (điểm nóng chảy) cao hơn so với kim loại không chuyển tiếp? A. Do cấu trúc tinh thể phức tạp của chúng. B. Do khả năng tạo phức chất với các chất khác. C. Do khả năng oxi hóa và khử cao. D. Do sự tương tác với các nguyên tố khác trong hệ thống tuần hoàn. Câu 13. Cho phức chất X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì 2/3 tổng lượng chloride sẽ kết tủa. Chất X là A. CrCl3.6H2O. B. [Cr(H2O)3Cl3](H2O)3. C. [Cr(H2O)4Cl2](H2O)2Cl. D. [Cr(H2O)5Cl](H2O)Cl2. Câu 14. Cho một loại chất béo còn chứa một lượng acid béo tự do (RCOOH). Người ta nấu 2,145 kg chất béo đó với một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,26 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,184 kg glycerol. Khối lượng xà phòng thu được bằng bao nhiêu gam? Biết rằng trong loại xà phòng đó chứa 72% khối lượng là muối sodium của các acid béo. A. 2212. B. 3072. C. 3162. D. 2842.
3 Câu 15. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân Al2O3 nóng chảy (có mặt Na3AlF6). (b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (c) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (d) Nung hỗn hợp C và FeO ở nhiệt độ cao. (e) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Số thí nghiệm thu được kim loại sau phản ứng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 16. Cho bảng số liệu của một số nguyên tố kim loại như sau: Cu Au Fe Pb Ag Sn Zn Khối lượng riêng (g cm-3 ) 8,96 19,3 7,86 11,3 10,5 7,30 7,14 Nhiệt độ nóng chảy (°C) 1085 1064 1525 327 962 232 420 Nhiệt độ sôi (°C) 2572 2808 2750 1749 2212 2602 907 Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khối lượng riêng của kim loại càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy của nó càng thấp. B. Khối lượng riêng của kim loại càng lớn thì nhiệt độ sôi của nó càng cao. C. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao. D. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa khối lượng và nhiệt độ nóng chảy của các kim loại. Câu 17. Kevlar là một polymer có độ bền kéo rất cao. Loại vật liệu này được dùng để sản xuất áo chống đạn và mũ bảo hiểm cho quân đội. Kevlar được điều chế bằng phản ứng của hai chất sau: Cho các phát biểu sau: (1) Kevlar là một loại polymer có chứa các liên kết amide trong cấu trúc. (2) Quá trình tổng hợp Kevlar là phản ứng tạo polymer qua việc kết hợp nhiều phân tử nhỏ với sự loại bỏ phân tử nước. (3) Kevlar được điều chế từ một acid có 3 liên kết pi tên là terephthalic acid. (4) Các tiền chất dùng để tạo ra Kevlar là terephthalic acid và 1,2-diaminobenzene. (5) Terephthalic acid và 1,2-diaminobenzene đều là các hợp chất hữu cơ đa chức. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 18. Trong y học, glucose được sử dụng làm thuốc tăng lực cho người bệnh, dễ hấp thu và cung cấp khá nhiều năng lượng. Phản ứng oxy hóa glucose tạo thành CO2 và H2O cung cấp năng lượng cho cơ thể. Một người bệnh được truyền hai chai chứa 250 mL dung dịch glucose 5%. Biết nhiệt tạo thành của glucose, CO2 và H2O lần lượt là -1271 kJ/mol, -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol; dung dịch glucose 5% có khối lượng riêng là 1,017 g/mL. Năng lượng tối đa mà bệnh nhân nhận được từ các chai truyền glucose đó là A. 346,15 kJ. B. 421,45 kJ. C. 396,18 kJ. D. 372,43 kJ.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.