Content text 17 - Mệnh đề trạng ngữ.pdf
1 MODULE 17: ADVERB CLAUSES (Mệnh đề trạng ngữ) 1. Mệnh đề trạng ngữ chi thời gian (Adverb clause of Time) Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng: when (khi), as (trong khi, khi), as long as (tới khi), since (từ khi), until/ till (cho đến khi), while (trong khi), as soon as (ngay khi), once (một khi), whenever (bất cứ lúc nào), by (lúc, vào lúc), before (trước khi), after (sau khi), every time (mỗi khi), no sooner ... than (ngay khi ...thì), hardly ... when (ngay khi... thì) Ex: When I arrived, he was talking on the phone. (Khi tôi đến anh ấy đang nói chuyện điện thoại.) She was cooking while I was doing my homework. (Cô ấy nấu ăn trong khi tôi đang làm bài tập.) Before you go home, remember to turn off the air-conditioner. (Trước khi về nhà nhớ tắt máy điều hòa nhiệt độ.) Lưu ý: Không dùng thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Ex: I’ll drink a cup of coffee before I leave. (NOT ... before I’ll leave) 2. Mệnh đề trạng ngữ chi nơi chốn (Adverb clause of Place) Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn bắt đầu bằng: where (ở đâu), wherever (bất cứ nơi đâu). Ex: Wherever you go, I am behind you. (Hễ bạn đi đâu tôi cũng theo sau.) Sometimes, he drops by where I am staying. (Thỉnh thoảng anh ấy ghé qua chỗ tôi ở.) 3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do (Adverb clause of Reason) Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do bắt đầu bằng: because, as, since, seeing that, due to the fact that, now that (do, vì, bởi vì). Ex: As we forgot to take the map, we got lost. (Vì quên mang theo bản đồ nên chúng tôi bị lạc.) Because he was seriously ill, they took him to hospital. (Vì ông ấy bệnh nặng nên họ đưa ông ấy đi viện.) [NOT Because he was seriously ill, so they took him to hospital.] Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do có thể rút gọn thành cụm từ chỉ lý do (phrase of reason), bắt đầu bằng các giới từ because of, due to, owing to. because of/ due to/ owing to + noun/ pronoun/ gerund phrase Ex: Due to the bad weather, the match was cancelled. (Do thời tiết xấu nên trận đấu bị hủy bỏ.) I stayed at home because of feeling unwell. (Tôi ở nhà vì thấy không được khỏe.)