Content text CHỦ ĐỀ 8. SÓNG NGANG. SÓNG DỌC. SỰ TRUYỀN NĂNG LƯỢNG SÓNG CƠ -HS.docx
Chủ đề 8: SÓNG NGANG. SÓNG DỌC. SỰ TRUYỀN NĂNG LƯỢNG CỦA SÓNG CƠ I . TÓM TẮT LÝ THUYẾT – PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Sóng ngang - Sóng ngang + là sóng có các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. + truyền được trong môi trường rắn và trên bề mặt chất lỏng (đối với sóng cơ). Hình 1 . Sóng ngang trên dây lò xo. - Sóng truyền trên mặt nước là một ví dụ của sóng ngang. - Sóng điện từ (gồm sóng ánh sáng, sóng vô tuyến, tia X, tia hồng ngoại,...) cũng là sóng ngang nhưng truyền được kể cả trong chân không. Trong chân không sóng điện từ truyền với tốc độ ánh sáng, xấp xỉ 300 000 km/s. 2. Sóng dọc - Sóng dọc + là sóng có các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. + truyền được trong môi trường rắn, trong lòng chất lỏng, khí (đối với sóng cơ). Hình 2 . Sóng dọc trên dây lò xo - Sóng âm là một ví dụ của sóng dọc. Tuy nhiên, trong chất khí và chất lỏng, sóng âm là sóng dọc. Trong chất rắn, sóng âm gồm cả sóng dọc và sóng ngang. 3. Sự truyền năng lượng sóng - Khi sóng truyền đến đâu, các phần tử vật chất ở đó bắt đầu dao động. Năng lượng dao động mà các phần tử này có được là do sóng mang năng lượng của nguồn đến cho chúng. - Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng từ phần tử này sang phần tử khác. - Năng lượng sóng cơ là năng lượng dao động của phần tử vật chất môi trường có sóng truyền qua. - Năng lượng sóng điện từ là năng lượng điện từ (tổng hợp năng lượng điện trường và năng lượng từ trường) tại vị trí sóng truyền qua. - Tại một vị trí trên phương truyền sóng, độ mạnh yếu của sóng được định nghĩa bởi đại lượng cường độ sóng. Cường độ sóng I (W/m 2 ) là năng lượng sóng truyền qua một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian. EP I SSt