Content text BÀI 3 ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN CỦA GEN - Đáp án.pdf
BÀI 3: ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN CỦA GEN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÓ NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Nhà khoa học nào sau đây là những người đầu tiên phát hiện ra cơ chế điều hòa hoạt động gene ở vi khuẩn? A. Morgan. B. F.Jacob and J.Monod C. Mendel. D. Correns. Câu 1. Đáp án B. Câu 2. Thực chất của quá trình điều hòa hoạt động gene là kiểm soát A. trình tự nucleotide trên gen. B. số lần nhân đôi của DNA. C. lượng sản phẩm do gene tạo ra. D. số lượng gene trong tế bào. Câu 2. Đáp án C. Câu 3. Trong cơ chế điều hoà hoạt động Operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động là nơi gắn với A. RNA polymerase. B. lactose. C. chất cảm ứng. D. Protein ức chế. Câu 3. Đáp án A. Vùng khởi động là nơi mà RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã. Câu 4. Trong cơ chế điều hoà hoạt động Operon Lac ở vi khuẩn E. coli chất cảm ứng lactose làm bất hoạt Protein nào sau đây? A. Protein Lac Z. B. Protein Lac A. C. Protein ức chế. D. Protein Lac Y. Câu 4. Đáp án C. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng (ví dụ: lactose) sẽ kết hợp với protein ức chế và làm bất hoạt chất này, vì vậy các gene cấu trúc được phiên mã. Câu 5. Khi nói về Operon Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai? A. Vùng vận hành O là nơi Protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. B. Gene điều hòa R thực hiện phiên mã liên tục kể cả khi môi trường có lactose. C. Gene điều hòa R và gene cấu trúc Y của Operon Lac có số lần nhân đôi bằng nhau. D. Gene cấu trúc A và gene cấu trúc Y của Operon Lac có số lần phiên mã khác nhau. Câu 5. Đáp án D. Vì các gene Z, Y, A có chung một cơ chế điều hòa nên số lần phiên mã bằng nhau. Câu 6. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, Protein nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactose? A. Protein ức chế. B. Protein Lac A. C. Protein Lac Y. D. Protein Lac Z. Câu 6. Đáp án A. Vì gene điều hòa liên tục phiên mã ra mRNA và mRNA liên tục dịch mã để sinh tổng hợp protein ức chế. Sự phiên mã của gene điều hòa không phụ thuộc vào lactose. Câu 7. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở E.coli, khi môi trường có lactose thì A. Protein ức chế không được tổng hợp. B. sản phẩm của gene cấu trúc không được tạo ra. C. RNApolymerase không gắn vào vùng khởi động. D. Protein ức chế không gắn vào vùng vận hành. Câu 7. Đáp án D. Khi môi trường có lactose thì lactose đóng vai trò như chất cảm ứng, gắn vào protein ức chế, làm thay đổi cấu hình không gian của Protein ức chế, làm Protein ức chế không gắn vào vùng vận hành. Câu 8. Trong hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, điểm giống nhau khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose là. A. Protein ức chế vẫn được tổng hợp. B. Protein ức chế không được tổng hợp. C. Protein ức chế bám vào vùng vận hành. D. Protein ức chế không bám vào vùng vận hành. Câu 8. Đáp án A. Khi môi trường có lactose hay không có lactose thì Protein luôn tổng hợp Protein ức chế. Câu 9. Trong cơ chế điều hoà của hoạt động của operon Lac, enzyme RNA polymerase thường xuyên phiên mã ở loại gene nào sau đây? A. Gene điều hoà. B. Gene cấu trúc Z. C. Gene cấu trúc Y. D. Gene cấu trúc A.
Câu 15. Đáp án C. Cả gene điều hòa (gene R) và operon Lac đều có vùng khởi động. Câu 16. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gene Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 10 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Môi trường sống không có lactose. B. Gene A phiên mã 10 lần. C. Gene điều hòa nhân đôi 2 lần. D. Gene Y phiên mã 20 lần. Câu 16. Đáp án B. Các gene cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hòa nên số lần phiên mã của các gene này bằng nhau. Vậy gene Z phiên mã 10 lần thì gene Y và gene A cũng phiên mã 10 lần → B đúng, D sai. Gene Z và gene điều hòa cùng thuộc 1 NST nên số lần nhân đôi của các gene Z, Y, A và gene điều hòa là giống nhau → C sai. Câu 17. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon Lac? A. Gene cấu trúc Z. B. Gene cấu trúc Y. C. Gene điều hòa R. D. Gene cấu trúc Z. Câu 17. Đáp án C. Câu 18. Giả sử trình tự nucleotide ở vùng vận hành (O) của operon Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi thì có thể dẫn đến hiện tượng nào sau đây? A. Đột biến ở một trong các gene Z, Y, A. B. Thay đổi trình tự axit amin của của phân tử Protein ức chế. C. Các gene Z, Y, A phiên mã liên tục. D. Biến đổi trình tự nucleotide ở vùng khởi động (P). Câu 18. Đáp án C. Vì khi vùng O bị biến đổi thì có thể sẽ không còn tương thích với protein ức chế, cho nên protein ức chế không bám được vào vùng O để ức chế phiên mã. Do đó, các gene Z, Y, A có thể sẽ phiên mã liên tục. Câu 19. Khi nói về quá trình điều hòa hoạt động của gene theo mô hình operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong điều kiện không có lactose, nhóm gene cấu trúc sẽ tiến hành phiên mã. B. Gene điều hòa và nhóm gene cấu trúc có chung một cơ chế điều hòa. C. Gene điều hòa chỉ phiên mã khi môi trường không có lactose. D. Nhóm gene cấu trúc chỉ phiên mã khi Protein ức chế không bám vào vùng vận hành O. Câu 19. Đáp án D. Câu 20. Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gene chủ yếu diễn ra ở giai đoạn A. sau dịch mã. B. dịch mã. C. phiên mã. D. sau phiên mã. Câu 20. Đáp án C. Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gene chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã. Câu 21. Khi nào thì cụm gene cấu trúc Z, Y, A trong Operon Lac ở E. coli không hoạt động? A. Khi trong tế bào không có lactose. B. Khi môi trường có hoặc không có lactose. C. Khi môi trường có nhiều lactose D. Khi trong tế bào có lactose. Câu 21. Đáp án A. Bình thường, gene điều hòa phiên mã tạo ra phân tử protein ức chế, phân tử protein ức chế này bám vào vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã. Khi trong tế bào có đường lactose, lactose đóng vai trò như chất cảm ứng làm thay đổi cấu hình của phân tử protein ức chế, làm nó không bám được vào vùng vận hành → Quá trình phiên mã diễn ra. Câu 22: Ở sinh vật nhân sơ, operon là: A. Nhóm gene cấu trúc có liên quan về chức năng phân bố thành từng cụm có chung một gene điều hoà B. Nhóm gene cấu trúc phân bố liền nhau tập trung thành từng cụm C. Nhóm các gene chỉ huy cùng chi phối các hoạt động của một gene cấu trúc D. Nhóm các gene cấu trúc có chức năng khác nhau phân bố thành từng cụm có chung một gene điều hoà. Câu 23. Trong điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, đường lactose có vai trò A. thay đổi cấu hình Protein ức chế, giải phóng gene vận hành. B. hoạt hóa enzym RNA polymerase. C. ức chế gene điều hòa, ngăn cản tổng hợp Protein ức chế.