Content text Lớp 12. Đề KT chương 1 (Đề 2).docx
3 b. Isopropyl formate là ester không no, đơn chức, mạch hở. c. Phần trăm khối lượng oxygen trong isopropyl formate là 37,5%. d. Isopropyl formate được điều chế từ propyl alcohol và formic acid. Câu 2. Hình dưới đây mô tả hàm lượng % về khối lượng các gốc acid béo trong một số loại dầu thực vật và mỡ động vật: a. Dầu thực vật thường có hàm lượng gốc acid béo no thấp hơn mỡ động vật. b. Mỡ lợn có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn mỡ bò. c. Số liên kết đôi trong gốc acid béo của dầu oliu nhiều hơn dầu hướng dương. d. Khi thực hiện phản ứng hydrogen hoá dầu đậu nành và dầu oliu để tạo bơ thực vật, dầu oliu cần lượng hydrogen nhiều hơn. Câu 3. Xét thí nghiệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp: Có 4 ống nghiệm: ống (1) chứa 3 mL nước cất; ống (2) chứa 3 mL nước xà phòng; ống (3) chứa 3 mL nước xà phòng và 3 giọt dung dịch CaCl 2 bão hòa; ống (4) chứa 3 mL nước giặt rửa tổng hợp và 3 giọt dung dịch CaCl 2 bão hòa. Cho vào mỗi ống nghiệm 3 giọt dầu ăn và lắc đều. a. Trong ống nghiệm (1), dầu ăn không tan và chìm xuống dưới. b. Trong ống nghiệm (2), dầu ăn tan tạo hỗn hợp đồng nhất. c. Trong ống nghiệm (3) có xuất hiện kết tủa. d. Trong ống nghiệm (4), dầu ăn tan tạo hỗn hợp đồng nhất. Câu 4. Quan sát hình sau: Hình . Minh hoạ phương pháp điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm a. Hỗn hợp chất lỏng trước phản ứng trong bình cầu có nhánh gồm isoamyl alcohol, acetic acid và sulfuric acid đặc. b. Nước làm lạnh cho chảy vào ống sinh hàn ở vị trí (1) và chảy ra ở vị trí (2). c. Trong phễu chiết, lớp chất lỏng nặng hơn có thành phần chính là isoamyl acetate. d. Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu có nhánh. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Sodium palmitate là một thành phần quan trọng trong sản xuất xà phòng. Sodium palmitate có công thức cấu tạo như sau:
4 Tổng số các nguyên tử trong một phân tử sodium palmitate là bao nhiêu? Câu 2. Có bao nhiêu đồng phân ester ứng với công thức phân tử C 4 H 8 O 2 ? Câu 3. Dầu hạt hướng dương có thể được sử dụng đế làm bơ thực vật bằng phản ứng hydrogen hoá. Triacylglycerol (X) trong dầu hạt hướng dương chứa hai gốc linoleate và một gốc oleate. Cho 0,1 mol (X) phản ứng hoàn toàn với khí hydrogen dư, số mol khí hydrogen tham gia phản ứng là bao nhiêu? Câu 4. Cho các nguyên liệu sau: (1) dầu mỏ, (2) dung dịch từ quả bồ hòn, (3) sulfuric acid, (4) potassium stearate (5) phenol, (6) sodium 4-dodecylbenzenesulfonate (CH 3 [CH 2 ] 11 C 6 H 4 SO 3 Na). Có bao nhiêu nguyên liệu có tính giặt rửa? Câu 5. Xà phòng hóa hoàn toàn 132,9 kg chất béo bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối dùng để làm xà phòng và 13,8 kg glycerol. Hỏi dùng toàn bộ lượng muối trên trộn với chất phụ gia thì thu được bao nhiêu bánh xà phòng? Cho biết, mỗi bánh xà phòng nặng 100 gam, trong đó lượng muối của acid béo chiếm 72% về khối lượng. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 6. Để điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm, một học sinh đã đun nóng 4,00 mL acetic acid (D = 1,05 g/mL) với 8,00 mL isoamyl alcohol (CH 3 ) 2 CHCH 2 CH 2 OH (D = 0,81 g/mL), có dung dịch H 2 SO 4 đặc làm xúc tác, thu được 6,00 mL isoamyl acetate (D = 0,88 g/mL). Tính hiệu suất của phản ứng trên. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.