Content text Dự thảo Thông tin TS năm 2025_lần 1.pdf
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI HĐTS ĐẠI HỌC NĂM 2025 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2025 Hình thức đào tạo: Đại học chính quy (Dự kiến) I. THÔNG TIN CHUNG 1. Tên cơ sở đào tạo: a) Tên Tiếng Việt: TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI b) Tên Tiếng Anh: HANOI UNIVERSITY OF CIVIL ENGINEERING (HUCE) 2. Mã tuyển sinh: XDA 3. Địa chỉ các trụ sở: a) Trụ sở chính: Số 55 đường Giải Phóng, phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội. b) Cơ sở đào tạo - thực nghiệm: Khu Đại học Nam Cao, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. 4. Địa chỉ Trang Thông tin điện tử của Trường: https://huce.edu.vn/; https://tuyensinh.huce.edu.vn 5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: Điện thoại: (024) 3869 4711 Hotline: 0869 071 382 6. Địa chỉ công khai Quy chế, Thông tin tuyển sinh; Đề án, Quy chế thi môn năng khiếu: https://tuyensinh.huce.edu.vn 7. Địa chỉ công khai các thông tin về hoạt động của Trường: https://huce.edu.vn II. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY: 1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển: 1.1. Đối tượng tuyển sinh: a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương; b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật. 1.2. Điều kiện tuyển sinh: a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định; b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành; c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định; d) Đáp ứng quy định cụ thể về đối tượng và điều kiện dự tuyển cho mỗi phương thức tuyển sinh.
2 1.3. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước và nước ngoài. 2. Mô tả phương thức tuyển sinh: 2.1. Phương thức, mã phương thức xét tuyển: Stt Phương thức xét tuyển (PTXT) Mã PTXT Tên viết tắt của PTXT 1 Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. 100 THPT Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp kết quả thi môn năng khiếu năm 2025 (đối với ngành Mỹ thuật đô thị, nhóm ngành Kiến trúc và quy hoạch và các ngành thuộc CTĐT Nghệ thuật và thiết kế) THPT+NK 2 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 200 HB 3 Xét tuyển sử dụng kết quả các Kỳ thi: - Thi ĐGTD năm 2024, năm 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức; - Thi ĐGNL do Trường ĐH Sư phạm Hà Nội tổ chức; - Thi ĐG đầu vào đại học trên máy tính năm 2025 do các Trường Đại học phối hợp với Trung tâm Khảo thí quốc gia và Đánh giá chất lượng giáo dục, Cục Quản lý chất lượng, Bộ GDĐT tổ chức. 402 TSA, SPT, V-SAT 4 Xét chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT) 415 CCQT 5 Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT 301 TT 2.2. Mô tả phương thức tuyển sinh 2.2.1. Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và kết quả thi các môn năng khiếu năm 2025 (với các ngành/chuyên ngành có xét tuyển các môn năng khiếu). - Xét tuyển ở tất cả các ngành/chuyên ngành. Các ngành/chuyên ngành có tổ hợp xét tuyển các môn năng khiếu sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu do Trường tổ chức. Với các tổ hợp H00 và H07 có bổ sung xét kết quả thi môn Hình họa và Bố cục/Trang trí của các cơ sở giáo dục đại học: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam và Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp; - Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.5 trở lên có thể sử dụng để quy đổi điểm thay thế điểm môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển (Bảng 1). Các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển. Không xét tuyển với các chứng chỉ có hình thức thi ”Home Edition”.
4 a) Thí sinh quy định tại khoản 1, 2 Điều 8, Quy chế Tuyển sinh của Bộ GDĐT nếu không sử dụng quyền được tuyển thẳng; b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển; b) Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (các môn đoạt giải gồm: Toán/Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh/Tiếng Pháp, Địa lý); thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển; c) Thí sinh là học sinh hệ chuyên (3 năm học lớp 10, 11, 12) của các trường THPT chuyên toàn quốc, các trường THPT trọng điểm quốc gia tốt nghiệp năm tuyển sinh. Bảng 1. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thành điểm Tiếng Anh/Tiếng Pháp trong xét tuyển đại học chính quy năm 2025 IELTS TOEFL iBT TOEIC TCF DELF B2 Điểm quy Nghe Đ đổi ọc Nói Viết 5.5 46-60 400 385 160 150 400-430 50-60 8.5 6.0 61-77 430 408 165 160 431-465 61-70 9.0 6.5 78-93 460 431 170 170 466-499 71-80 9.5 7.0-9.0 94 trở lên 490 455 180 180 500 trở lên 81 trở lên 10 Ghi chú: Chứng chỉ TCF và chứng chỉ DELF chỉ xét tuyển với tổ hợp D24, D29 và V10 Bảng 2. Điểm thưởng dành cho thí sinh có thành tích đặc biệt Thành tích Giải Điểm cộng Nhóm ngành/ngành/ chuyên ngành Học sinh giỏi quốc gia (không dùng quyền tuyển thẳng) Nhất 3.0 Tất cả các ngành/ chuyên ngành Nhì, Ba 2.0 Tư, Khuyến khích 1.0 Học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương Nhất 2.0 Theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải (môn đoạt giải có trong tổ hợp xét tuyển). Nhì 1.5 Ba 1.0 Thí sinh là học sinh hệ chuyên (3 năm học lớp 10, 11, 12) của các trường THPT 2.0 Theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn chuyên mà thí sinh theo