Content text Chuyên đề 18. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI.doc
Chuyên đề 18. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI A. Kiến thức cần nhớ 1. Phương trình trùng phương • Phương trình trùng phương là phương trình có dạng: 42001axbxca • Để giải phương trình trùng phương, ta đặt ẩn phụ. Đặt 20,xt đưa về phương trình 202atbtc 2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, ta làm như sau: Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình; Bước 2. Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu thức; Bước 3. Giải phương trình vừa nhận được; Bước 4. Trong các giá trị tìm được của ẩn, loại các giá trị không thỏa mãn điều kiện xác định, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định là nghiệm của phương trình đã cho. 3. Phương trình tích • Phân tích vế trái thành nhân tử, vế phải bằng 0 • Giải phương trình tích 4. Một số dạng khác của phương trình thường gặp - Phương trình bậc bốn dạng xaxbxcxdm với abcd - Phương trình đối xứng bậc bốn có dạng: 43200axbxcxbxaa - Phương trình hồi quy có dạng 43200axbxcxdxea trong đó 2 ed ab - Phương trình bậc bốn dạng 44xaxbc - Phương trình phân thức hữu tỉ. Trong phần này chúng ta xét một số dạng sau: • 22 mxnx p axbxdaxcxd • 22 22 axmxcaxpxc d axnxcaxqxc • 2 22 axmxcpx d axnxcaxqxc B. Một số ví dụ Ví dụ 1: Giải phương trình 43232640xxxx (Thi học sinh giỏi Toán 9, TP Hà Nội, năm học 2009 - 2010) Giải Tìm cách giải. Đây là phương trình bậc 4. Suy luận rất tự nhiên là phân tích vế trái của phương trình thành nhân tử. Tuy nhiên quan sát các hệ số của vế trái: 1;3;2;6;4 , ta phát hiện ra : 2 46 13 do vậy bài toán có dạng 43200axbxcxdxea trong đó 2 ed ab Cách giải của phương trình dạng này là: • Bước 1. Xét 0x , hai vế không bằng nhau nên 0x không phải là nghiệm của phương trình. • Bước 2. Xét 0x chia cả hai vế của phương trình cho 2x . Sau đó đặt ẩn phụ. Bài toán có hai cách giải sau: Trình bày lời giải Cách 1 • 0x không phải là nghiệm của phương trình. • Với 0x chia hai vế cho x 2 ta được: 22 22 6442 320320xxxx xxxx
Đặt 2222 22 244 44yxyxxy xxx Phương trình có dạng 224320320yyyy Giải ra ta được 121;2yy - Với 1y ta có 22 120xxx x Giải ra ta được 1;2xx - Với 2y ta được 22 2220xxx x Giải ra ta được 13;13xx Vậy tập nghiệm của phương trình là 1;2;13;13s Cách 2: 4232 2 222 2 2222 222 22 2 2 443620 23220 222220 22220 2220 201 2202 xxxxx xxxx xxxxxx xxxxxx xxxx xx xx • Giải phương trình (1): 220xx ta được 121;2xx • Giải phương trình (2): 2220xx ta được 3413;13xx Vậy tập nghiệm của phương trình là 1;2;13;13s Ví dụ 2: Giải phương trình 2232155680xxxx (Thi học sinh giỏi Toán 9, tỉnh Thanh Hóa, năm học 2008 - 2009) Giải Tìm cách giải. Khi khai triển, bài toán này có dạng phương trình bậc 4, nên cách giải chung là phân tích đa thức thành nhân tử. Tuy nhiên vế trái có hai ngoặc chứa ẩn, có thể phân tích trực tiếp thành nhân tử. Sau khi phân tích xong ta thấy phương trình có dạng phương trình bậc bốn dạng: xaxbxcxdm với abcd Vì vậy ta có lời giải thứ hai cho dạng toán này như sau: • Bước 1. Viết phương trình dưới dạng: 22xabxabxcdxcdm • Bước 2. Đặt 2xabxaby . Giải phương trình ẩn y Trình bày lời giải Cách 1: 22 432 432322 2222 22 32155680 12131381200 615636908481200 615661586150 615680 xxxx xxxx xxxxxxxx xxxxxxxx xxxx • Giải phương trình 26150xx ta được 12326;326xx
• Giải phương trình 2680xx ta được 34317;317xx Vậy tập nghiệm của phương trình là: 326;326;317;317s Cách 2: Ta có thể viết: 221278801728806761680xxxxxxxxxxxx Đặt 267xxy phương trình có dạng 2980980yyyy Giải ra ta được 121;8yy • Với 1y ta được 22671680xxxx Giải ra ta được 34317;317xx • Với 8y ta được 226786150xxxx Giải ra ta được 12326;326xx Vậy tập nghiệm của phương trình là: 326;326;317;317s Ví dụ 3: Giải phương trình 22 213 6 35232 xx xxx Giải Tìm cách giải. Cũng như các ví dụ trên, nếu quy đồng ta được phương trình bậc 4, nên cũng phân tích đa thức thành nhân tử và giải được. Song trong ví dụ này, bài toán có dạng 22 mxnx p axbxdaxcxd Nên bài toán có hai cách giải khác: - Cách 1. Đặt 2axdt Ta được phương trình chứa cả x và t , rồi phân tích đa thức thành nhân tử. Cách này gọi là đổi biến không hoàn toàn. - Cách 2. Vì 0x không phải là nghiệm của phương trình nên ta chia cả tử và mẫu mỗi phân thức ở vế trái cho x , ta được: mn p dd axbaxc xx Sau đó đặt ẩn phụ rồi giải Trình bày lời giải Cách 1. Đặt 2 32tx phương trình có dạng 213 6 5 xx txtx Quy đồng khử mẫu, thu gọn ta được: 222131102110ttxtxtx Trường hợp 1 Xét 20320txxx vô nghiệm Trường hợp 2. Xét 22211023211061140txxxxx Giải ra ta được 12 14 ; 23xx Vậy tập nghiệm của phương trinh là: 14 ; 23s Cách 2. Xét 0x không phải là nghiệm của phương trình, nên ta chia cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho x ta được 213 6 22 3531xx xx Đặt 2 32xt x phương trình có dạng 213 6 33tt Quy đồng, khử mẫu và thu gọn ta được: 2 615210tt Giải ra ta được 12 7 1; 2tt
* Trường hợp 1. Xét 1t suy ra 22 321320xxx x vô nghiệm * Trường hợp 2. Xét 7 2t suy ra 227 3261140 2xxx x Giải ta ta được 12 14 ; 23xx Vậy tập nghiệm của phương trình là: 14 ; 23s Ví dụ 4: Giải phương trình 22 22 336353 435312 xxxx xxxx (Thi học sinh giỏi, Tinh Trà Vinh, năm học 2009 - 2010) Giải Tìm cách giải. Cũng như các ví dụ trên, nếu quy đồng ta được phương trình bậc 4, nên cũng phân tích đa thức thành nhân tử và giải được. Song trong ví dụ này, Bài toán có dạng 22 22 axmxcaxpxc d axnxcaxqxc Cách giải thông thường cho dạng toán này là: - Bước 1. Xét 0x hai vế không bằng nhau nên 0x không phải là nghiệm của phương trình. - Bước 2. Xét 0x chia cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho x . Sau đó đặt ẩn phụ, giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức vừa tìm được. Trình bày lời giải • Vì 0x không phải là nghiệm của phương trình. • Điều kiện 0x mỗi phân thức ở vế trái ta chia cả tử và mẫu cho x , ta được: 33 36 53 2 3312 45 xx xx xx xx Đặt 3 3yx x , phương trình (2) trở thành 353 7212 yy yy Suy ra 2 12212375327 292414900 yyyyyy yy Giải ra ta được 12 49 10; 29yy • Với 10y ta được 23 7730xxx x Giải ra ta được 12 737737 ; 22xx • Với 49 29y ta được 23136 29871360 29xxx x Giải ra ta được 12 682101682101 ; 2929xx Vậy tập nghiệm của phương trình là: 737737682101682101 ;;; 222929s Ví dụ 5: Giải phương trình 221844xxxxx Giải Tìm cách giải. Cũng như các ví dụ trên, nếu khai triển vế trái, ta được phương trình bậc 4, nên cũng phân tích đa thức thành nhân tử và giải được. Song trong ví dụ này, phương trình bậc 4 dạng 2xaxbxcxdmx với abcd . Chúng ta có hai cách giải: • Cách 1. Viết đa thức dưới dạng: 222xabxabxcdxcdmx