Content text GIẢI ĐỀ SỐ 008 CHUẨN CẤU TRÚC.pdf
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 16 và Câu 17: Bảng bên dưới cho biết kí hiệu, khối lượng của hạt nhân Cl và khối lượng của các nuclon cấu tạo nên hạt nhân. 17 37Cl proton neutron Khối lượng (u) 36,956577 1,007276 1,008665 Câu 16: Hạt nhân 17 37Cl cấu tạo bởi A. 17 proton và 37 neutron. B. 17 neutron và 20 electron. C. 17 proton và 20 neutron. D. 37 proton và 17 electron. Câu 17: Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 17 37Cl bằng A. 9,28 MeV. B. 7,37 MeV. C. 8,25 MeV. D. 8,57 MeV. Câu 18: Đồng vị phóng xạ 11 24Na phóng xạ β − với chu kỳ bán rã là 15 giờ. Ban đầu có 1μg 11 24Na (nguyên chất). Sau đó 12 giờ, số hạt electron được giải phóng từ đồng vị là A. 1, 44.1019 hạt. B. 1, 44.1016 hạt. C. 1, 07.1019 hạt. D. 1, 07.1016 hạt. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Hình dưới cho thấy một cuộn dây đi xuyên qua một miếng bia cúng nằm ngang. Một dòng điện không đổi đi qua cuộn dây từ A đến B để tạo ra một từ trường. a) Ống dây gần đầu A đóng vai trò là cực nam của nam châm điện. b) Rắc các vụn sắt nhỏ lên miếng bìa rồi dùng tay gõ nhẹ ta sẽ thu được hình ảnh từ phổ của từ trường tạo bởi ống dây. c) Từ trường bên ngoài ống dây là từ trường đều. d) Nếu thay bằng dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì hai cực của nam châm điện vẫn không đổi. Câu 2: Trong thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước bằng thực hành. Người ta bố trí thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình sau (nhiệt lượng kế cách nhiệt). a) Nhiệt dung riêng của nước là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg nước tăng thêm 1 K. b) Trong hình bên, nhiệt lượng nước nhận được trong thời gian t bằng thương số giữa công suất tiêu thụ điện trên dây điện trở và thời gian t. c) Theo phương án này, để đo nhiệt dung riêng của nước cần đo nhiệt lượng cung cấp cho nước, khối lượng nước và độ tăng nhiệt độ của nước. d) Biết nhiệt lượng kế chứa 0,20 kg nước, oát kế chỉ 18,5 W, sau thời gian 3,0 phút thì nhiệt độ của nước tăng thêm 4,0 ∘C. Nhiệt dung riêng của nước đo được trong thí nghiệm này là 4200 J kg.K . Câu 3: Dược chất phóng xạ Flortaucipir (chứa 9 18F là đồng vị phóng xạ β +) được tiêm vào bệnh nhân nhằm chụp ảnh bên trong cơ thể (chụp ảnh PET). Biết 9 18 F có chu kì bán rã khoảng 110 phút. a) Sản phẩm của phóng xạ Flortaucipir là 8 18O. b) Sau khi tiêm 3,65phút thì lượng 9 18 F giảm còn 1% so với lúc đầu. c) Nếu ban đầu mỗi ml dược chất phóng xạ Flortaucipir có độ phóng xạ là 109 Bq thì số lượng hạt đồng vị 9 18 F có trong mỗi ml dược chất lúc đầu là 9, 52.1012 hạt. d) Nếu ban đầu mỗi ml dược chất phóng xạ Flortaucipir có độ phóng xạ là 109 Bq thì số lượng hạt đồng vị 9 18 F có trong mỗi ml dược chất sau đó 1 ngày là 9, 52.1012 hạt.