PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 17. ÁP SUẤT TRONG CHẤT LỎNG VÀ TRONG CHẤT KHÍ - HS.docx

Bài 17. ÁP SUẤT TRONG CHẤT LỎNG VÀ TRONG CHẤT KHÍ I. Áp suất chất lỏng 1. Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong nó Chất lỏng tác dụng áp suất lên thành bình, đáy bình và lên cả các vật nhúng trong nó. Hình. Áp suất chất lỏng 2. Sự truyền áp suất chất lỏng – Áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi hướng. – Áp suất p tại một điểm ở độ sâu h so với mặt thoáng chất lỏng được tính bằng: p = d.h trong đó: p là áp suất ở cột đáy chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng, h là chiều cao của cột chất lỏng. – Trong lòng chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm cùng độ sâu là như nhau. II. Áp suất chất khí 1. Áp suất khí quyển – Chất khí tác dụng áp suất lên các vật ở trong nó và lên thành bình. – Trái Đất bao quanh bởi khí quyển, chất khí có trọng lượng nên mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí theo mọi phương gọi là áp suất khí quyển. – Áp suất tác dụng lên mọi vật và truyền theo mọi hướng. – Áp suất khí quyển tăng theo độ sâu giống áp suất chất lỏng. – Áp suất khí quyển ở gần mặt đất là lớn nhất và có giá trị khoảng 100 000 Pa. 2. Áp suất không khí trong đời sống – Sự tạo thành tiếng động trong tai khi tai chịu sự thay đổi đột ngột của áp suất
Hình. Cấu tạo của tai – Giác mút Hình. Giác mút – Bình xịt nước Hình. Bình xịt
– Tàu đệm khí Hình. Tàu đệm khí 3. Bình thông nhau – Bình thông nhau là một bình có hai nhánh nối thông đáy với nhau, chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao, áp suất tại các điểm ở trên cùng mặt phẳng ngang đều bằng nhau. Hình. Bình thông nhau – Ứng dụng bình thông nhau: ấm nước, ấm trà, thiết bị đo mực chất lỏng, máy nén thủy lực (hay còn gọi là máy kích lực). Hình. Nguyên lí hoạt động máy thuỷ lực
BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Công thức tính áp suất chất lỏng là A. p = d.S. B. p = d.h. C. p = d.V. D. p = V.h. Câu 3. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc A. khối lượng lớp chất lỏng phía trên. B. trọng lượng lớp chất lỏng phía trên. C. thể tích lớp chất lỏng phía trên. D. độ cao lớp chất lỏng phía trên. Câu 5. Khi nói về bình thông nhau, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau. B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau. C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau. D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao. Câu 6. Khi nói về bình thông nhau, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất lỏng ở hai nhánh luôn khác nhau. B. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, không tồn tại áp suất của chất lỏng. C. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở hai nhánh có thể khác nhau. D. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở hai nhánh luôn có cùng một độ cao. Câu 7. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rới một hộp đồ xuống đáy biển có độ sâu 320m? Biết áp suất tác dụng lên thành trong của một hộp đồ hộp chưa mở là 780 mmHg, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136 000 N/m 3 , của nước biển là 10 300 N/m 3 . A. Hộp bị bẹp lại. B. Hộp nở phồng lên. C. Hộp không bị làm sao. D. Hộp bị bật nắp. Câu 8. Trong 4 bình dưới đây, bình nào có áp suất của nước lên đáy bình lớn nhất? A. Bình 1. B. Bình 2. C. Bình 3. D. Bình 4. Câu 9. Trong 4 bình dưới đây, bình nào có áp suất của nước lên đáy bình nhỏ nhất?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.