Content text BÀI SỐ 13 - ĐỀ BÀI - Tiktok @thptqg2025.docx
TikTok @thptqg2025 BÀI 13: VIỆT NAM VÀ BIỂN ĐÔNG Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Khu vực nào của Việt Nam không giáp với Biển Đông? A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Tây Nam. D. Đông Nam. Câu 2. Bờ biển nước ta dài khoảng 3260 km, kéo dài từ A. tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang. B. tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh An Giang C. tỉnh Thái Bình đến tỉnh Cà Mau. D. tỉnh Nam định đến tỉnh Bình Thuận. Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tầm quan trọng của Biển Đông về quốc phòng, an ninh đối với Việt Nam? A. Tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế biển đa dạng B. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa. C. Là con đường giao thương giữa các vùng trong cả nước. D. Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển thương mại hàng hải Câu 4. Biển Đông nước ta góp phần quan trọng vào việc phát triển các ngành kinh tế trọng điểm, ngoại trừ A. nông nghiệp trồng lúa nước. B. thương mại hàng hải. C. nuôi trồng thủy sản. D. du lịch - dịch vụ. Câu 5. Về quốc phòng, an ninh, tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam được thể hiện ở điểm nào sau đây? A. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới. B. Là nơi có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng. C. Là khu vực tập trung các tuyến đường chiến lược. D. Là tuyến phòng thủ từ phía đông của đất nước. Câu 6. Hệ thống các cảng nước sâu và cảng trung bình được xây dựng dọc Biển Đông là điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển ngành kinh tế chủ yếu nào sau đây? A. nông nghiệp lúa nước. B. thương mại hàng hải. C. nuôi trồng thủy sản. D. khai thác tài nguyên biển. Câu 7: Với vị trí địa lý và tài nguyên phong phú của Biển Đông, Việt Nam có thể khai thác phát triển nhiều ngành mũi nhọn, ngoại trừ A. giao thông hàng hải B. du lịch biển C. công nghiệp khai khoáng D. chăn nuôi gia cầm Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng của Biển Đông về kinh tế đối với Việt Nam? A. Là con đường để Việt Nam giao lưu, hội nhập với các nền văn hóa khác B. Là cửa ngõ để Việt Nam giao lưu kinh tế với các nước khác trên thế giới C. Cung cấp tiềm năng bảo tồn đa dạng sinh học biển và nguồn giống hải sản D. Tạo điều kiện thuận lợi đề phát triển đa dạng nhiều loại hình du lịch biển Câu 9: Một trong những bãi biển nổi tiếng của nước ta ở miền Trung, là địa điểm thu hút khách du lịch trong và ngoài nước là A. Hạ Long B. Đà Nẵng C. Phú Quốc D. Cát Bà
TikTok @thptqg2025 Câu 29. Nội dung nào sau đây là một trong những khó khăn của Việt Nam trong việc bảo vệ quyền, chủ quyền và các lợi ích hợp pháp trên Biển Đông hiện nay? A. Sự bất đồng về quan điểm giữa các bên liên quan đến Biển Đông B. Lực lượng quân sự của ta quá yếu so với các nước Đông Nam Á C. Các Ủy viên thường trực của Liên Hợp Quốc đều ủng hộ Trung Quốc. D. Thiếu các bằng chứng pháp lí để khẳng định chủ quyền ở Biển Đông. Câu 30: “Xin hòa mình vào mênh mông biển cả Hát ru Người yên giấc ngủ ngàn thu 64 người nhắm mắt để triệu người choàng tỉnh Trái tim đập dồn về phía Trường Sa” Những câu thơ trên nhắc đến sự kiện lịch sử nào sau đây trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam ở Biển Đông? A. Pháp chuyển quyền kiểm soát Hoàng Sa và Trường Sa cho Bảo Đại B. Cuộc chiến đấu của các chiến sĩ hải quân Việt Nam trên đảo Gạc Ma C. Việt Nam đàm phán và kí kết Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông D. Quân giải phóng miền Nam tiếp quản Trường Sa từ chính quyền Sài Gòn Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 31: Đọc đoạn tư liệu sau đây: Biển Đông có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng, có đến hơn 160 000 loài, gần 10 000 loài thực vật và 260 loài chim sống ở biển. Trong đó, trữ lượng cá ở vùng biển nước ta khoảng 5 triệu tấn/năm, trữ lượng cá có thể đánh bắt hàng năm khoảng 2,3 triệu tấn. Trữ lượng dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa Việt Nam được xác minh là gần 550 triệu tấn dầu và trên 610 tỉ m3 khí…. Bờ biển Việt Nam dài và có nhiều bãi cát, vịnh, hang động tự nhiên đẹp như Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Hà Tiên,… là tiềm năng cho phát triển kinh tế du lịch. Đặc biệt, hệ thống ven biển của Việt Nam có nhiều địa điểm thuận lợi cho việc xây dựng các cảng nước sâu và trung bình, phục vụ tốt cho sự phát triển kinh tế đất nước. (Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ chân trời sáng tạo, tr.85) a. Toàn bộ đoạn tư liệu cung cấp thông tin về sự phát triển của ngành khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản ở nước ta. b. Tài nguyên sinh vật ở Biển Đông bao gồm hai loại là thực vật và chim. c. Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển du lịch biển do có nhiều vịnh, hang động, bờ biển đẹp ven Biển Đông. d. Các cảng nước sâu và trung bình được xây dựng ven Biển Đông liên quan trực tiếp đến sự phát triển kinh tế của đất nước. Câu 32: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Họ Nguyễn đặt đội Hoàng Sa 70 suất, lấy người xã An Vĩnh sung vào, cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhận giấy sai đi, mang lương đủ ăn sáu tháng, đi bằng năm chiếc thuyền nhỏ, ra biển ba ngày ba đêm thì đến đảo ấy. Lấy được hoá vật của tàu như là gươm ngựa, hoa bạc, hòn bạc, đổ đổng, khối chì, súng, ngà