PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 15.2025-2026 Chuyên Hạ Long Quảng Ninh - file đáp án.pdf

THẦY NGUYỄN XUÂN NGỌC - ZALO: 0982163448 - LT HSG VÀ ÔN THI CHUYÊN HÓATrang 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi này có 05 trang) KỲ THI TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC: 2025-2026 Môn thi: KHTN (Hóa học chuyên) (Dành cho thí sinh thi vào Trường THPT Chuyên Hạ Long) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề Cho: Nguyên tử khối: H 1;C 12; N 14;O 16; Na 23;Mg 24;Al 27;S 32;Cl 35,5;K 39;Ca 40;Fe 55,8; Cu 63,54;Zn 65;Ag 108;Ba 137 = = = = = = = = = = = = = = = = Số hiệu nguyên tử (Z): C N O Mg P Cl K Fe Z Z Z Z Z Z Z Z = = = = = = = = 6; 7; 8; 12; 15; 17; 19; 26 . Câu 1. (2,0 điểm) 1. Nguyên tử khi lớp vỏ bị mất hoặc nhận thêm một hay nhiều electron gọi là ion. Trong nguyên tử kim loại A, tổng các hạt là 80. Khi lợp vỏ của A mất đi 3 electron thì tạo thành ion A’. Trong A’ có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 21. Xác định kim loại A. 2. Cho biết nguyên tố X nằm ở chu kì 2, nhóm VIA; nguyên tố Y nằm ở chu kì 2, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. a. Lập luận ngắn gọn để xác đình nguyên tố X, Y. b. Liên kết hóa học giữa X và Y thuộc loại liên kết ion hay cộng hóa trị? 3. Pin nhiên liệu cung cấp năng lượng điện và giải phóng nhiệt khi hoạt động. Trong một pin nhiên liệu, phản ứng xảy ra giữa khí hydrogen và đơn chất của nguyên tố X (ở ý 2. a trên) được sử dụng. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong pin nhiên liệu khi hoạt động, giải thích tại sao loại pin này không làm ô nhiễm môi trường. b. Trong một pin nhiên liệu, 1 mol khí hydrogen phản úng hoàn toàn ở 25oC cung cấp năng lương là 285,8 kJ; chỉ 60% năng lượng của phản ứng chuyển hóa thành điện năng. Người ta dùng pin này để thắp sáng một bóng đèn LED công suât 20W. Xác định thời gian đèn được thắp sáng khi khối lượng khí hydrogen trong pin phản ứng hết là 1,0 gam. 4. Cho biết yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học khi: a. Cho thực phẩm vào tủ lạnh để bảo quản. b. Nghiền sơ bộ các nguyên liệu sản xuất gang từ quặng sắt (thường là quặng hematite có thành phần chính là Fe2O3), than cốc và chất tạo xỉ (như CaCO ,SiO , 3 2  ) trước khi đưa vào lò cao. 5. Tốc độ của phản ứng giữa đá vôi (CaCO3) với acid HCl ở các nồng độ khác nhau được theo dõi bằng cách đo thể tích CO2 sinh ra. Trong thí nghiệm này, các yếu tố như nhiệt độ, khối lượng và kích cỡ của các viên đá vôi giống nhau. Nồng độ của dung địch HCl thay đổi nhưng luôn được lấy dư. Ống dẫn khí Sơ đồ thí nghiệm đá vôi tác dụng với acid HCl Đồ thị biểu diễn thể tích khí CO2 theo thời gian a. Cho biết đồ thị nào (1, 2 hay 3) có nồng độ acid lớn nhất? Giải thích ngắn gọn. b. Trên đồ thị 3, tốc độ phản ứng lớn nhất ở vị trí A, B hay C ? Giải thích ngắn gọn. 6. Để xác định độ tan của NaCl ở 20 C , người ta tiến hành thí nghiệm như sau: - Bước 1: Lấy một bát sứ sạch, cân được khối lượng là 100 gam. - Bước 2: Đổ dung dịch NaCl bão hòa vào bát sứ, cho lên cân được khối lượng là 167,95 gam. - Bước 3: Nung bát sứ đến khối lượng không đổi, cân lại được khối lượng là 117,95 gam. Hãy tính độ tan của NaCl ở 20oC.

THẦY NGUYỄN XUÂN NGỌC - ZALO: 0982163448 - LT HSG VÀ ÔN THI CHUYÊN HÓATrang 3 a. Nồng độ acid lớn nhất: Quan sát đồ thị biểu diễn thể tích khí CO2 theo thời gian thì đồ thị (1) có thể tích CO2 thoát ra lớn nhất trong cùng thời gian, vì thế nồng độ dung dịch HCl là lớn nhất. b. Tốc độ phản ứng lớn nhất ở: Tốc độ lớn nhất ở điểm A vì thời điểm này nồng độ HCl là lớn nhất, khi phản ứng xảy ra HCl loãng dần và CO2 sẽ thoát ra ít hơn nên tốc độ chậm lại. 6. Để xác định độ tan của NaCl ở 20 C : Vì khối lượng bát sứ là 100 gam sau đó đổ dung dịch NaCl bão hòa vào bát sứ, cho lên cân được khối lượng là 167,95 gam nên khối lượng dung dịch NaCl bão hòa = 167,95 – 100 = 67,95 (gam) Nung bát sứ đến khối lượng không đổi, cân lại được khối lượng là 117,95 gam thì trên bát sứ có 117,95 – 100 = 17,96 (gam) NaCl. Khối lượng nước trong dung dịch NaCl bão hòa = 67,95 – 17,95 = 50 (gam) => S = ct 2 m 17,95 .100 .100 35,9 (gam) mH O 50 = = Câu 2. (3,0 điểm) 1. Trong phòng thí nghiệm, một học sinh đốt kim loại A trong không khí dư đến khi tạo thành chất B có dạng tro, màu trắng. Hòa tan B trong nước thu được dung dịch chứa chất X (làm giấy pH chuyển xanh). X thường được dùng trong xây dựng, để khử chua đất,... Dung dịch X phản ứng với khí carbon dioxide tạo thành chất rắn Y , là thành phần chính của đá phấn, đá vôi. Thêm dung dich sulfuric acid loãng vào dung dịch X, thu được chất Z, kết tinh dưới dạng muối khan. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định A, B, X, Y và Z (không cần lập luận) để viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có). 2. Giải thích các hiện tượng sau: a. Nổ do khí dưới các hầm lò trong quá trình khai thác than đá. b. Rượu có vị chua sau một thời gian tiếp xúc với không khí. 3. Người nông dân sử dụng đồng thời phân bón NPK (độ dinh dưỡng 16-16-8), urea (độ dinh dưỡng 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng 60%) để bón cho một thửa ruộng trồng ngô, đảm bảo mỗi hecta đất được cung cấp 156 kg N, 64kg P2O5 và 98kg K2O. Biết giá mỗi kg phân NPK, phân urea, phân kali lần lượt là 12000 đồng, 18000 đồng và 16000 đồng. Tính tổng số tiền mà người nông dân cần dùng để mua phân bón cho 2 hecta đất trồng ngô. 4. Sulfuric acid là một hoá chất có tầm quan trọng trong các ngành sản xuất và đời sống. Mỗi năm, thế giới cần đến hàng trăm triệu tấn sulfuric acid. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ sulfur (hoặc quặng iron pyrite) bằng phương pháp tiếp xúc, theo sơ đồ: (1) (2) (3) FeS SO SO H SO 2 2 3 2 4 ⎯⎯→ ⎯⎯→ ⎯⎯→ . Trong quá trình sản xuất một lượng nhỏ SO2 bị thoát ra ngoài. Theo tiêu chuẩn, nếu trong không khí có lượng SO2 vượt quá 6 3 1,0.10 mol / m − thì không khí bị coi là ô nhiễm. Lấy 200 lít không khí quanh khu vực sản xuất sulfuric acid và tiến hành phân tích thấy có 0,016 mg SO2. a. Hãy xác định không khí ở khu vực đó có bị ô nhiễm không? b. Trong quá trình sản xuất, ngoài tạo ra khí SO2 còn có các khí CO2, Cl2, H2S. Các khí này là tác nhân gây ô nhiễm không khí. Hãy đề xuất một hóa chất sẵn có, rẻ tiền để xử lí các khí trước khi thải ra môi trường. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 5. Trong công nghiệp, phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp được dùng để sản xuất xút (NaOH), khí chlorine và khí hydrogen. Khí chlorine và khí hydrogen được dùng để tổng hợp hydrochloric acid. Một nhà máy với quy mô sản xuất 160 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được V m3 dung dịch HCl 37% (D=1,19 g/m). Biết rằng 65% lượng khí chlorine từ quá trình điện phân được dùng để sản xuất hydrochloric acid (hiệu suất 90%). Tính giá trị của V.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.