Content text 162. Sở Thái Nguyên (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
SỞ THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50p, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:............................ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Sóng điện từ là sóng ngang. B. Sóng điện từ không truyền được trong chân không. C. Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian. D. Sóng điện từ có thể bị phản xạ, khúc xạ như ánh sáng. Câu 2: Một lượng khí lí tưởng có nhiệt độ 25C . Động năng trung bình của các phân tử khí là A. 226,210 J . B. 212,7.10 J . C. 216,2.10 J . D. 222,3.10 J . Câu 3: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch thì cuờng độ dòng điện trong mạch i 4cos100(A) 2t . Pha ban đầu của dòng điện là A. 100 rad . B. 100rad . C. rad 2 . D. 3 rad . Câu 4: Một vật có nhiệt độ đo được theo thang Celsius là 30C . Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin là A. 243 K. B. -243 K . C. 303 K . D. 60 K . Câu 5: Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng 0m , chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 11,4 ngày khối lượng của chất phóng xạ còn lại là 2,24 g . Giá trị của 0m là A. 4,48 g . B. 17,92 g . C. 8,96 g . D. 35,84 g . Câu 6: Cho phản úng hạt nhân 4141 271 NXH . Hạt nhân X là A. 16 80 . B. 12 6C C. 14 6C D. 17 80 . Câu 7: Cho các tia phóng xạ: tia , tia , tia và tia đi vào miền có điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là A. tia . B. tia . C. tia . D. tia . Câu 8: Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có từ trường mạnh? A. B. C. D. Câu 9: Biết nhiệt dung riêng của đồng là c380 J/(kg . K). Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng đồng 3,0 kg tăng nhiệt độ từ 20C lên 250C là A. 305 kJ . B. 211 kJ . C. 395 kJ .D. 262 kJ . Câu 10: Một khung dây dẫn MNPQ đặt cố định trong từ trường đều có cảm ứng từ B→ vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình bên. Khi độ lớn của cảm ứng từ B→ tăng đều theo thời gian thì trong khung A. xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều MNPQM. B. xuất hiện dòng điện xoay chiều hình sin . C. không xuất hiện dòng điện cảm ứng. D. xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều MQPNM. Câu 11: Tính chất cơ bản của từ trường là A. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh. B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.
chạm và dừng lại bên trong khối plutonium và lớp vỏ bảo vệ. Biết 238Pu có khối lượng mol là 238 g/mol và chu kì bán rã là 87,7 năm. Bỏ qua bất kì sự bổ sung năng lượng nào từ hạt nhân con. a) Hằng số phóng xạ của 238Pu là 1012,510 s . b) Tại thời điểm ban đầu, nguồn năng lượng của tàu có công suất phát nhiệt là 6,2 kW . c) Sau 12 năm hoạt động, nguồn năng lượng của tàu có công suất phát nhiệt là 5,7 kW . d) Vì cùng phát ra tia phóng xạ nên có thể thay thế nguồn phóng xạ 238Pu trên bằng nguồn phóng xạ 232Th có chu kì bán rã 14,05 tỷ năm. Câu 3: Một người thợ máy đánh bóng một phụ kiện bằng đồng nặng 0,50 kg bằng một miếng vải nhám trong 2,0 phút. Anh ta di chuyển miếng vải qua lại trên phụ kiện với tốc độ không đổi 1,0 m/s bằng cách tác dụng một lực 20 N theo phương tiếp tuyến với bề mặt của phụ kiện. Giả sử rằng sự thay đổi nội năng của miếng vải nhám là không đáng kể và không có sự trao đổi nhiệt giữa phụ kiện và môi trường của nó. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 23,9.10 J/(kg . K$)$ và nhiệt độ ban đầu của phụ kiện là 28C . a) Nhiệt độ ban đầu của phụ kiện theo thang nhiệt độ Kelvin là 301 K . b) Công mà người thợ thực hiện lên phụ kiện là 60 J . c) Nội năng của phụ kiện bằng đồng tăng lên 2400 J . d) Nhiệt độ của phụ kiện sau khi đánh bóng là 40C . Câu 4: Một nhóm nghiên cứu đang điều tra các đồng vị phóng xạ có thời gian sống ngắn. Họ thiết kế một đường ống như hình bên để vận chuyển các hạt alpha (hạt nhân helium) từ nơi chúng được tạo ra tới nơi chúng sẽ va chạm với một vật liệu khác để tạo ra một đồng vị. Các hạt alpha 27m6,6410 kg và 19q3,210C chuyển động tròn qua một vùng có từ trường đều có cảm ứng từ B→ (độ lớn 0,050 T ). Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn FBv|q| , có phương vuông góc với cảm ứng từ B→ và với vận tốc v→ của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là r . a) Lực từ tác dụng lên hạt alpha làm lệch hướng chuyển động của hạt. b) Tốc độ chuyển động của hạt là |q|B v mr . c) Thời gian chuyển động của hạt trong vùng có từ trường là 0,65 s . d) Có thể sử dụng thêm một điện trường để tăng tốc hạt alpha trước khi va chạm. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Phanh xe tải được sử dụng để kiểm soát tốc độ khi xe chạy xuống dốc, nó có tác dụng chuyển đổi thế năng hấp dẫn thành nội năng của vật liệu phanh (làm tăng nhiệt độ của vật liệu phanh), sự chuyển đổi này ngăn không cho thế năng hấp dẫn được chuyển đổi thành động năng của xe. Lấy 2 g9,8 m/s . Tính độ tăng nhiệt độ (theo đơn vị C ) của 10 kg vật liệu phanh có nhiệt dung riêng trung bình là 800 J/(kg.K) nếu vật liệu phanh giữ lại 10% năng lượng từ một chiếc xe tải nặng 10 tấn khi xuống dốc cao 75,0 m với tốc độ không đổi (làm tròn kết quả đến chử sổ hàng đơn vị). Câu 2: Hình dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của từ thông qua một mạch điện kín. Trong khoảng thời gian xảy ra biến thiên từ thông, suất điện động cảm ứng trong mạch có độ lớn bằng bao nhiêu mV (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 3: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 1020 MW , dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235 92U với hiệu suất 33% . Biết mỗi phân hạch của 235 92U sinh ra năng lượng trung bình khoảng 200 MeV và khối lượng mol của 235 92U là 235 g/mol . Khối lượng 235 92U mà nhà máy điện