Content text CĐ Bồi dưỡng HSG Vật Lý lớp 10 - Chương 10 - CHUYỂN PHA. ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ.docx
1 CHƯƠNG X. CHUYỂN PHA. ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ X.1 ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ 2 X.2 NHIỆT LƯỢNG CHUYỂN PHA 23 X.3 CHUYỂN PHA. 30 X.1 LỜI GIẢI ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ 45 X.2 LỜI GIẢI NHIỆT LƯỢNG CHUYỂN PHA 88 X.1 ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ
2 Bài 1. Không gian trong xilanh ở bên dưới pittông có thể tích là V 0 =5 lít chứa hơi nước bão hoà ở nhiệt độ t=100 0 C. Nén hơi đẳng nhiệt đến thể tích V=1,6 lít. Tìm khối lượng nước ngưng tụ (Có thể áp dụng phương trình Clapêrôn-Menđêlêep). Biết rằng ở 100 0 C thì áp suất hơi nước bão hoà là p b = 760 mmHg. ĐS: 2g Bài 2. Một bình kín hình trụ có thể tích 20l có vách ngăn di động được, chia nó thành hai phần A và B. Phần A chứa 18g nước, phần B chứa 14g Nitơ. Bình được nung nóng đến 100 0 C. a) Xác định thể tích của các phần A, B và áp suất trong bình. b) Nếu vách ngăn bị thủng, áp suất trong bình là bao nhiêu? Cho biết áp suất hơi bão hòa ở 100 0 C là 10 5 Pa. ĐS: a. ABV4,5(lit),V15,5(lit) ; b. 177490 pa Bài 3. Để xác định nhiệt hoá hơi của nước, người ta làm thí nghiệm sau. Đưa 10 g hơi nước ở nhiệt độ 100 0 C vào một nhiệt lượng kế chứa 290 g nước ở 20 0 C. Nhiệt độ cuối của hệ là 40 0 C. Hãy tính nhiệt hoá hơi của nước, cho biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 46 J/độ, nhiệt dung riêng của nước là 4,18 J/g.độ. ĐS: L = 2,26.10 3 J/g Bài 4. Nhiệt độ của không khí là 30 0 C. Độ ẩm tỉ đối là 64%. Hãy xác định độ ẩm tuyệt đối và điểm sương. Ghi chú: Tính các độ ẩm theo áp suất riêng phần. ĐS: a=20,3g/m 3 . Bài 5. Nhiệt độ của không khí là 30 0 C. Độ ẩm tỉ đối là 64%. Hãy xác định độ ẩm tuyệt đối và điểm sương. Ghi chú: Tính các độ ẩm theo áp suất riêng phần. ĐS : a=20,3g/m 3 ; T n = 19,2 0 C
3 Bài 6. Không khí trong một bình thể tích V 1 = 10 lít có độ ẩm tương đối là f 1 = 40 % (hay f 1 = 0,4), còn trong bình thứ hai thể tích V 2 = 10 lít ở cùng nhiệt độ thì có độ ẩm tương đối là f 2 =60 % (hay f 2 = 0,6). Nối hai bình bằng một ống mảnh có khóa. Hỏi độ ẩm tương đối sẽ ổn định là bao nhiêu sau khi mở khóa? ĐS: 1122 12 50%fVfV f VV Bài 7. Cần phải làm cho không khí trong phòng có thể tích V= 49,8 m 3 bay hơi thêm một lượng hơi nước bằng bao nhiêu để ở t 1 = 27 0 C nâng độ ẩm từ f 1 = 25% đến f 2 = 50 %? Biết áp suất hơi bão hòa của nước ở 27 0 C bằng p hbh = 3,6 kPa. ĐS: 21 324bhffpV mg RT Bài 8. Một bình kín ở nhiệt độ 100% chứa không khí ẩm với độ ẩm tương đối f = 40% dưới áp suất p 1 = 2 at. Người ta giảm thể tích khí 3 lần theo một quá trình đẳng nhiệt. Xác định áp suất cuối cùng. Bỏ qua thể tích nước ngưng tụ. ĐS: 580 kPa. Bài 9. Máy điều hòa không khí (kiểu một cục) mỗi giây hút 40l không khí từ khí quyển có nhiệt độ t 1 = 37 0 C và có độ ẩm 7 0 C và đưa vào phòng. Sau khi máy chạy một thời gian, tất cả không khí trong phòng đều do máy đưa vào và nhiệt độ không khí trong cả phòng là t 3 = 25 0 C. Áp suất hơi nước bão hòa ở các nhiệt độ t 1 , t 2 , t 3 lần lượt là p bh1 = 6200 Pa, p bh2 = 1000 Pa, p bh3 = 3190 Pa. Tính: a) Lượng hơi nước ngưng tụ ở máy trong mỗi giây. b) Độ ẩm tương đối trong phòng (theo nghĩa khí tượng học). Coi hơi nước như khí lí tưởng. ĐS: a. 1,1g; b. 31%f
4 Bài 10. Trên hình vẽ đường đẳng nhiệt của không khí ẩm: 1-2 và 2-3 là hai cung của hypebol khác nhau, ở điểm 2 đường đẳng nhiệt có hai tiếp tuyến ở phía phải và phía trái khác nhau. Xác định độ ẩm tương đối của không khí ở các điểm 1, 2, 3 theo các áp suất p t , p 2 , p 3 ở những điểm này. ĐS: Ở điểm 1: 1 2 p f p ; tại các điểm 2 và 3 đều có độ ẩm tương đối của không khí là 100%. Bài 11. Hơi nước bão hòa ở nhiệt độ t=100 o C trong một bình hình trụ dưới một pittong không trọng lượng. Khi dịch chuyển chậm một phần nhỏ hơi có khối lượng m0,70g bị ngưng tụ, tính công thực hiện lên hơi? Coi hơi là khí lý tưởng, bỏ qua thể tích chất lỏng ngưng tụ. ĐS: A=120,5J Bài 12. Không gian trong xy lanh dưới pitong có thể tích V o =5l đựng hơi nước bão hòa, ở nhiệt độ t=100 o C. Hãy tìm khối lượng của pha lỏng được tạo thành do sự giảm đẳng nhiệt thể tích dưới pitton đến V=1,6 lít. Coi hơi bão hòa là khí lý tưởng. ĐS: m lỏng =2,0g Bài 13. Ở nhiệt độ t 1 = 22 °C độ ẩm tương đối của không khí là 60%. Nhiệt độ hạ xuống t 2 = 10°C, tính khối lượng nước ngưng tụ trong 1 m 3 không khí. Áp suất hơi nước bão hòa ở 22 °C là p 1 = 2,6.10 3 Pa, ở 10°C là p 2 = 1,2.10 3 Pa. ĐS: 32,25/gm Bài 14. Tìm tỉ số khối lượng riêng của hơi nước bão hòa trên khối lượng riêng của nước ở t = 100°C. Áp suất hơi bão hòa của nước ở nhiệt độ này là 52bhp10N/m . ĐS: 233.HOρ10kg/m Bài 15. Trong hình bơm có thể tích 33V5.10m chứa 3nm10 kg nước. Xác định áp suất hơi trong bình ở nhiệt độ 1t = 200°C. áp suất này trở thành bao nhiêu nếu