Content text 16. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
D. nhiệt độ sôi của nước. Câu 10: Một nhóm học sinh dùng ống nghiệm chứa 10 g paradichlorobenzene (C 6 H 6 Cl 2 ) ngâm trong chậu nước nóng cho đến khi nó được hóa lỏng hoàn toàn. Sau khi lấy ống nghiệm chứa paradichlorobenzene ra khỏi chậu nước nóng và ghi lại dữ liệu trong quá trình paradichlorobenzene nguội đi như bảng bên dưới Thời gian (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Nhiệt độ ( 0 C) 65 58 52 53 53 53 53 53 51 47 42 Nhiệt độ đông đặc của paradichlorobenzene bằng bao nhiêu độ Kelvin? Α. 338,15 Κ. Β. 338 Κ. C. 326 Κ. D. 326,15 K. Câu 11: Ở 27 0 C thể tích của một khối lí tưởng là 3 cm 3 . Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 127 0 C khi áp suất không đổi là A. 3,5 cm 3 B. 1,25 cm 3 C. 5,7 cm 3 D. 4 cm 3 . Câu 12: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của khối chất đó có khối lượng m chuyển hoàn toàn từ thể lỏng sang thể khí khi chất lỏng đó sôi. Khối lượng m có giá trị bằng A. 100 g. B. 1 g. C. 10 kg. D. 1 kg. Câu 13: Nếu x, y, z lần lượt là khoảng cách trung bình giữa các phân tử của một chất ở thể rắn, lỏng và khí thì A. x > y > z. B. x < y < z. C. x < z < y. D. y < x < z. Câu 14: Gọi c và ts lần lượt là nhiệt dung riêng và nhiệt độ sôi của một lượng nước có khối lượng m. Nhiệt lượng Q cần để cung cấp cho lượng nước này tăng nhiệt độ từ t1 lên đến t2 (t2 < ts) bằng A. cm(t 1 - t s ). B. cm(t 1 - t 2 ). C. cm(t 2 - t 1 ). D. cm(t s - t 1 ). Câu 15: Bỏ một đồng xu ở nhiệt độ cao vào một cốc nước đá đang tan, trước khi trạng thái cân bằng nhiệt được thiết lập thì nội năng của đồng xu A. tăng lên rồi giảm đi. B. giảm đi. C. tăng lên. D. không thay đổi. Câu 16: Hằng số Boltzmann là một hằng số khí đặc trưng cho mối liên hệ giữa nhiệt độ và năng lượng. Hệ thức liên hệ giữa hằng số Boltzmann k với hằng số khí R và số Avogadro N A là A. A 1 kR.N 2 B. A R k N C. AkR.N D. AN k R Câu 17: Chuyển động nào sau đây không được coi là chuyển động Brown? A. Chuyển động của các hạt trong làn khói vừa thoát ra khỏi ống xả của ôtô. B. Chuyển động của hạt khói trong ống nghiệm được quan sát qua kính hiển vi khi ống nghiệm được chiếu sáng. C. Chuyển động của các hạt bụi được nhìn thấy trong chùm sáng Mặt Trời hẹp chiếu qua khe cửa D. Chuyển động của hạt phấn hoa trên mặt nước trong một cốc thủy tinh khi quan sát qua kính hiển vi. Câu 18: Truyền cho khối khí trong xilanh một nhiệt lượng Q, khối khí nở ra và thực hiện một công A để đẩy pit-tông đi một đoạn. Độ biến thiên nội năng của lượng khí trong xilanh là ΔU = A + Q, với A. Q > 0; A < 0. B. Q > 0, A > 0. C. Q < 0; A < 0. D. Q < 0; A > 0. . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Để tìm hiểu sự truyền năng lượng nhiệt giữa các vật, một nhóm học sinh đã chuẩn bị một số dụng cụ thí nghiệm gồm: một cốc nhôm; một cốc thủy tinh (loại lớn chứa được cốc nhôm); hai nhiệt kế; một bình đựng nước nóng và một bình đựng nước lạnh. Nhóm đã tiến hành hai thí nghiệm như sau: − Thí nghiệm 1: Đổ nước từ bình nước lạnh vào cốc nhôm và cốc thủy tinh rồi dùng hai nhiệt kế đồng thời đo nhiệt độ nước trong hai cốc (lúc t = 0). Sau đó, đặt cốc nhôm vào trong cốc thủy tinh sao cho nước của cốc thủy tinh không tràn vào cốc nhôm, đồng thời đo nhiệt độ nước trong hai cốc và ghi số liệu từ hai nhiệt kế vào các thời điểm cách nhau 1 phút. Nhi ệ t k ế C ố c th ủ y tinh C ố c nhôm c ( ố c nh ỏ phía trong) − Thí nghiệm 2: Đưa cốc nhôm ra khỏi cốc thủy tinh và thay nước trong cốc thủy tinh bằng nước nóng còn nước trong cốc nhôm vẫn giữ nguyên. Đo đồng thời nhiệt độ nước trong hai cốc (lúc t = 0). Sau đó lại đặt cốc nhôm chứa nước lạnh vào cốc thủy tinh chứa nước nóng sao cho nước từ cốc thủy tinh không tràn vào cốc nhôm, đồng thời đo nhiệt độ nước trong hai cốc và ghi số liệu từ hai nhiệt kế vào các thời điểm cách nhau 1 phút Kết quả hai lần thí nghiệm:
Thời gian (phút) 0 1 2 3 4 5 Thí nghiệm 1 Nhiệt độ ( 0 C) của cốc nhôm 23 23 23 23 Nhiệt độ ( 0 C) của cốc thủy tinh 23 23 23 23 Thí nghiệm 2 Nhiệt độ ( 0 C) của cốc nhôm 23 40 57 55 53 49 Nhiệt độ ( 0 C) của cốc thủy tinh 85 72 61 55 53 49 Dựa vào kết quả thí nghiệm, nhóm học sinh đã đi đến các kết luận: Phát biểu Đún g Sai a) Kết quả thí nghiệm 2 cho thấy khi hai vật tiếp xúc thì năng lượng nhiệt chỉ truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho đến khi trạng thái cân bằng nhiệt được thiết lập. b) Kết quả thí nghiệm 2 cho thấy ở thời điểm t = 3 phút, nội năng của nước trong cốc nhôm đang tăng. c) Kết quả thí nghiệm 1 cho thấy khi hai vật tiếp xúc ở cùng một nhiệt độ thì không có sự truyền năng lượng nhiệt giữa chúng. d) Kết quả thí nghiệm 2 cho thấy trong phút thứ 2, nước trong cốc thủy tinh đang truyền năng lượng nhiệt cho nước trong cốc nhôm. Câu 2: Khi tiến hành đun nóng một lượng băng phiến ở thể rắn, người ta đã vẽ được đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời 90 gian đun như hình bên. 0 t(C) Thời gian (phút) 90 80 70 60 1234567O A BCD Phát biểu Đún g Sai a) Trong khoảng thời gian từ thời điểm 3 phút đến thời điểm 6 phút, nhiệt độ của băng phiến không tăng chứng tỏ lượng băng phiến trong thí nghiệm trên không nhận nhiệt lượng. b) Đồ thị trên mô tả quá trình chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng và từ thể lỏng sang thể khí của lượng băng phiến khi bị đun nóng. c) Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ 80 0 C. d) Đoạn AB trên đồ thị cho biết băng phiến đang tan chảy. Câu 3: Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt độ 27°C, áp suất 1 atm và biến đổi qua hai quá trình như trên đồ thị (p, T): * Quá trình (1) sang (2): áp suất khí tăng gấp đôi. * Quá trình (2) sang (3): thể tích sau cùng là 15 lít. p(atm) T(K) 1 300 (1) (2)(3) O Phát biểu Đún g Sai a) Áp suất khí ứng với trạng thái (3) trên đồ thị bằng 2 atm. b) Quá trình biến đổi khí từ (1) sang (2) là quá trình đẳng tích. c) Nhiệt độ sau cùng của khí trong quá trình biến đổi (ứng với trạng thái (3) trên đồ thị) bằng 900 K. d) Quá trình biến đổi khí từ (2) sang (3) là quá trình đẳng áp, nhiệt độ của khối khí giảm. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 cm 3 khí hydrogen ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 27 0 C. Ở điều kiện chuẩn (áp suất 760 mmHg nhiệt độ 0 0 C, thể tích của lượng khí trên bằng bao nhiêu cm 3 ? (Kết quả làm tròn 1 chữ số thập phân). Đáp án Câu 2: Nhiệt độ mà tại đó tất cả các chất có động năng chuyển động nhiệt của các phân tử bằng không và thế năng tương tác của chúng là tối thiểu bằng bao nhiêu 0 C? Đáp án Câu 3: Dựa vào bảng tin dự báo thời tiết ở khu vực thành phố Đồng Xoài ngày 15/12/2024 của Đài phát thanh truyền hình Bình Phước thì nhiệt độ cao nhất trong ngày là 28 0 C và nhiệt độ thấp nhất trong ngày là 24 0 C. Độ lớn độ chênh lệch nhiệt độ trong ngày (tính theo thang Kelvin) ở thành phố Đồng Xoài là bao nhiêu độ K? Đáp án Câu 4: Một mol khí lí tưởng ở điều kiện chuẩn có nhiệt độ 273 K; thể tích bằng 0,0224 m 3 và áp suất bằng x.10 5 Pa. Giá trị của x bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân). Đáp án B. TỰ LUẬN Câu 1: (0,5 điểm). Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,30.10 5 J/kg. Tính nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho 5 kg nước đá ở 0 0 C nóng chảy hoàn toàn. Đáp án Câu 2: (1,0 điểm). Trong một bình kín có có thể tích 0,05 m 3 chứa khí oxygen ở nhiệt độ 27 0 C và áp suất là 3,0.10 5 Pa. Khối lượng mol của phân tử khí oxygen bằng 32 g/mol. a) Xác định khối lượng của khí oxygen có trong bình. b) Xác định số phân tử khí oxygen chứa trong bình. Đáp án −−−−− HẾT −−−−− Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!