Content text Bài 1_Tập hợp. Phần tử của tập hợp_Lời giải.pdf
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 4 c A b B a A a B ; ; ; . Giải c A b B a A a B ; ; ; . Ví dụ 3: Cho tập hợp A x x / chia hết cho 3. Trong các số 3; 5; 6; 0; 7 số nào thuộc, không thuộc tập A. Giải Tập hợp A gồm các số chia hết cho 3. Nên 3 ; 6 ; 0 AAA và 5 ; 7 . A A Dạng 3. Tìm số phần tử của một tập hợp Phương pháp giải - Mô tả tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó. - Đếm (nếu có thể) và cho biết số phần tư của tập hợp. Chú ý: + Tập hợp có một số hữu hạn phần từ được gọi là tập hữu hạn. + Tập hợp có vô số phần từ được gọi là tập vô hạn. Ví dụ 1. Hãy cho biết mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần từ: a) A {1;2;3; ;40} ; b) B {x thuộc tập hợp các số tự nhiên chẵn ∣ x 20} ; c) C {x thuộc tập hợp các số tự nhiên ∣ x chia hết cho 3 } . Giải a) A {1;2;3; ;40} có 40 phần tử. b) B {0;2;4;6;8;10;12;14;16;18} có 10 phần từ; c) C {0;3;6;9;12; } có vô số phần tử. Ví dụ 2: Hệ mặt trời gồm có mặt trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh mặt trời gọi là các hành tinh, đó là Thủy tinh, Kim tinh, Trái đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh và Hải vương tinh. Gọi S là tập hợp các hành tinh của hệ mặt trời. Hãy viết tập S bằng các liệt kê các phần từ. Giải Ta có S Thủy tinh; Kim tinh; Trái đất; Hỏa tinh; Mộc tinh; Thổ tinh; Thiên vương tinh; Hải vương tinh .