Content text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 14 - File word có lời giải.docx
B. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để phá hủy gene đột biến. C. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để chỉnh sửa gene đột biến. D. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để ức chế biểu hiện của gene đột biến. Câu 14: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F 1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F 1 có 100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? I. Nếu cho F 1 của phép lai 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. II. Nếu cho F 1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng. III. Nếu lấy hạt phấn của cây F 1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F 1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. IV. Nếu lấy hạt phấn của cây F 1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F 1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%. A. I và II. B. I và IV. C. II và III D. II và IV. Câu 15: Hình 2 mô tả cây phát sinh chủng loại của bộ Ăn thịt (Carnivora) Hình 2 Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Họ Chồn và họ Chó có quan hệ gần hơn so với họ Chó và họ Mèo. II. Sói đồng cỏ và sói xám là hai loài có họ hàng gần gũi nhất trong sơ đồ. III. Chi Lửng và chi Rái cá phát sinh từ họ Chồn do thường biến. IV. Năm loài trên đều xuất phát từ một nguồn gốc chung là bộ ăn thịt, do các biến dị di truyền. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 16: Hình 3 mô tả đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào sau đây ? đã cụt. A. Đảo đoạn mang tâm động. B. Đảo đoạn ngoài tâm động. C. Chuyển đoạn. D. Mất đoạn. Câu 17: Để nghiên cứu về sự điều hòa theo mô hình operon ở tế bào vi khuẩn E. Coli, các nhà khoa học đã thiết kế một “operon lai”, trong đó chứa trình tự các gene của operon tryptophan (Trp) và operon Lactose (Lac), có trình tự điều hòa của operon Trp (như hình 4). Giả sử sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn E.coli có liên hệ mật thiết với sự có mặt của
amino acid tryptophan và chất cho carbon. Chuyển plasmid tái tổ hợp chứa “operon lai” vào dòng tế bào vi khuẩn E. coli đột biến mất trình tự operon Trp và operon Lac. Trong các điều kiện môi trường nuôi cấy được đề cập như trong Bảng 1 có bao nhiêu môi trường có thể tạo khuẩn lạc? Môi trường nuôi cấy Đường glucose Đường lactose Amino acid tryptophan Môi trường 1 Có Không Không Môi trường 2 Không Có Không Môi trường 3 Có Không Có Môi trường 4 Không Có Có Bảng 1 A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 18: Khi đánh bắt cá ở 3 quần thể với số lượng như nhau vào cùng một thời điểm, người ta thu được tỉ lệ nhóm tuổi các cá thể trong quần thể như sau: Độ tuổi Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Trước sinh sản 60% 43% 22% Đang sinh sản 25% 42% 45% Sau sinh sản 15% 15% 28% Bảng 2 Dựa vào thông tin bảng 2 hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng? A. Quần thể 1 đang ở trạng thái phát triển. B. Quần thể 2 không nên tiếp tục đánh bắt. C. Quần thể 3 ổn định nhất. D. Quần thể 3 đang bị đánh bắt quá mức nên cần được bảo vệ. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Ở người, xét 3 gene nằm trên 3 cặp NST thường, các allele A, B, D (trội hoàn toàn) quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, các allele đột biến lặn tương ứng a, b, d không tạo các enzym. Sự chuyển hoá các chất diễn ra như sơ đồ 2 Khi các cơ chất (A,B, D) không được chuyển hoá sẽ bị tích lũy trong tế bào và gây bệnh. Các gene biểu hiện ra 4 loại kiểu hình khác nhau. Số loại kiểu gene tương ứng với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng 3 dưới đây. STT Kiểu hình Số kiểu gene tương ứng 1 Khoẻ mạnh 8 2 Bệnh 1 4 3 Bệnh 2 6 4 Bệnh 3 9 Bảng 3 Các phát biểu sau đây đúng hay sai? a) Bệnh 1 do tế bào tích lũy nhiều chất D. b) Một người bị bệnh 1 kết hôn với một người bị bệnh 3 có thể sinh ra con không mắc bệnh. c) Một cặp vợ chồng đều bị bệnh 3 có thể sinh con bị bệnh 1. d) Một cặp vợ chồng đều khỏe mạnh, đều có kiểu gene mang đủ các loại allele. Khả năng sinh con đầu lòng mắc bệnh 2 là 18,75%. Câu 2: Ốc Bươu vàng (Pomacea canalicaluta) là loài ngoại lai xâm hại có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á. Hình 5 thể hiện sự biến động mức độ. Hình 5A thể hiện biến động mức độ che phủ của một số loài điển hình và