PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 4. Chuyên đề VII - VIII - TOPIC 4.docx




* will not = won’t - Phủ định: S + will (not) + V-inf - Nghi vấn: Will + S + V-inf? Ví dụ Vietnam will be a developed country. (Việt Nam sẽ trở thành một quốc gia phát triển.) I will finish the project next week. (Tôi sẽ hoàn thành dự án này vào tuần tới.) Louis won’t meet Liam again. (Louis sẽ không gặp Liam nữa.) Will you go to the party? (Bạn sẽ đến bữa tiệc chứ?) c. Dấu hiệu nhận biết  tomorrow (ngày mai), in the future (trong tương lai)  next day/week/month/year/surnmer,...  in + thời gian (ỉn 5 minutes, in 2 days, ...) 5. Thì tương lai gần Tương lai gần được dùng để diễn tả dự định đã được lên kế hoạch và có tính toán trong tương lai và dự đoán về tương lai dựa trên căn cứ ở hiện tại. a. Cấu trúc be + going to + V-inf Ví dụ: + We are going to go camping this weekend. (Chúng ta sẽ đi cắm trại cuối tuần này - dự định đã ỉên kế hoạch) + It’s going to rain. The sky looks so dark. (Trời sẽ mưa đẩy. Trời trông âm u quá - dự đoán dựa trên căn cứ.) 6. Thì hiện tại hoàn thành a. Cách dùng  Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến thời điểm hiện tại, có thể tiếp diễn trong tưoug lai, Ví dụ: Ms. White has been a teacher for 4 years. (Cô White đã làm giáo viên được 4 năm rồi.)  Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ không đề cập đến thời gian xảy ra. Ví dụ: I have been to Paris. (Tôi đã đi Paris rồi.)  Diễn tả hành động trong quá khứ để lại dấu hiệu hoặc kết quả ở hiện tại. Ví dụ: Where have you been, Perry? Your clothes look dirty. (Bạn đã đi đâu Perry, quần áo bạn trông bẩn quá.)  Diễn tả trải nghiệm (thường đi với ever, never)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.