PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text BỘ 35 ĐỀ THI VÀO CHUYÊN LÍ 10 NĂM 2025.pdf

Nguồn: NHÓM THẦY HOÀNG OPPA ĐỀ MINH HỌA CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO CHUYÊN LÝ LỚP 10 THPT Đề số 1 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Thời gian làm bài: 50 phút Họ tên thí sinh: ..............................................Số báo danh:............................. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. Câu 2. Vật rơi từ độ cao h xuống đất hỏi công được sản sinh ra không? Nếu có thì lực nào sinh công? A. Công có sinh ra và là công của trọng lực. B. Công có sinh ra và là do lực ma sát. C. Công có sinh ra và do lực cản của không khí. D. Không có công nào sinh ra. Câu 3. Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương thẳng đứng. Cá cách mặt nước 40cm, mắt người cách mặt nước 60cm. Chiết suất của nước là 4 . 3 Mắt người nhìn thấy ảnh của con cá cách mắt một khoảng là A. 95cm. B. 85cm. C. 80cm. D. 90cm. Câu 4. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước 4 n 3   =     với góc tới là 0 45 . Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là A. 0 ' D 70 32. = B. 0 D 45 . = C. 0 ' D 25 32. = D. 0 ' D 12 58. = Câu 5. Phát biểu nào sau đây về kính lúp là không đúng? A. Kính lúp có số bội giác càng nhỏ thì tiêu cự càng dài. B. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng dài. C. Kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ. D. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn. Câu 6. Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm sáng hẹp song song gồm 2 ánh sáng đơn sắc màu lam và màu cam. Khi đó chùm tia khúc xạ A. gồm 2 chùm tia sáng hẹp là chùm màu lam và màu cam, trong đó góc khúc xạ của chùm màu lam lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu cam. B. gồm 2 chùm tia sáng hẹp là chùm màu lam và màu cam, trong đó góc khúc xạ của chùm màu cam lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu lam.

A. Chuyển động từ ngoài vào trong cuộn dây. B. Quay quanh trục AB C. Quay quanh trục CD. D. Quay quanh trục PQ. Câu 13. Treo một thanh nam châm ở đầu một sợi dây và cho dao động quanh vị trí cân bằng OA như hình Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín B là A. dòng điện xoay chiều. B. dòng điện có chiều không đổi. C. không xuất hiện dòng điện trong cuộn dây. D. không xác định được. Câu 14. Đất nước Hà Lan nổi tiếng với hình ảnh của những chiếc cối xay gió. Theo em, thông qua những chiếc cối xay gió, năng lượng của gió có thể chuyển hóa chủ yếu thành dạng năng lượng nào? A. năng lượng động năng B. năng lượng thế năng C. năng lượng nhiệt năng D. năng lượng hóa năng Câu 15. Cho một mạch điện như hình vẽ: R1 = 2Ω, R2 = 4Ω và R3 = 1Ω, X là một phần tử phi tuyến mà cường độ dòng điện đi qua nó phụ thuộc hiệu điện thế hai đầu phần tử theo công thức: Ix =kUx 3 với k = 0,25 A/V3 , ampe kế có điện trở rất nhỏ. Khi dòng điện qua ampe kế bằng không thì công suất toả nhiệt trên X bằng A. 2,0 W. B. 1,0 W. C. 0,5 W. D. 5,0 W. Câu 16. Thấu kính phân kì có f = -10 cm. Đặt vật AB trên trục chính, vuông góc trục chính, vị trí lúc đầu của vật AB cách thấu kính đoạn d1 thì cho ảnh A’B’ qua thấu kính. Dịch chuyển AB lại gần thấu kính thêm 15 cm thì ảnh dịch chuyển 1,5 cm. Vị trí lúc đầu của vật AB d1 là: A. 20 cm. B. 25 cm. C. 30 cm. D. 35 cm. Dùng cho câu 17-18: Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính bội tụ sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó giữ nguyên vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15cm thì thấy ảnh của AB cũng di chuyển 15 cm so với vị trí ảnh ban đầu.
Câu 17. Tiêu cự f của thấu kính là A. 20 cm. B. 25 cm. C. 30 cm. D. 35 cm. Câu 18. Khoảng cách từ vật AB đến thấu kính lúc chưa di chuyển và sau khi di chuyển lần lượt là: A. 45cm , 60 cm. B. 60 cm, 45 cm. C. 35 cm, 50 cm. D. 50 cm, 35 cm. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB không đổi U = 21 V, điện trở R0 = 2 Ω, đèn Đ có công suất định mức 18 W (cường độ dòng điện định mức đ I nhỏ hơn 2 A, điện trở đèn không đổi), biến trở có điện trở toàn phần 12 RMN =  . Biết rằng, với hai số không âm x và y, ta luôn có x y xy +  2 , dấu “=” xảy ra khi x y = a. Khi con chạy C của biển trở ở vị trí 1 3 MC MN = thì đèn sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức của đèn là 6V. b. Vị trí con chạy C của biến trở để công suất tiêu thụ trên biến trở là lớn nhất sao cho: 5 6 MC MN = c. Khi con chạy C của biến trở ở vị trí để công suất tiêu thụ trên biến trở là lớn nhất. Công suất lớn nhất đó có giá trị là 10 Ω d. Mắc song song đèn Đ với một đèn nữa giống nó. Vị trí con chạy C của biến trở để hai đèn sáng bình thường sẽ ở vị trí sao cho 1 12 MC MN = . Câu 2. Một bút chì dạng vật nhỏ AB đặt trước thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính, AB vuông góc trên trục chính), ảnh A’B’ của vật sáng AB là ảnh thật. Từ vị trí này: - Nếu dich chuyển thấu kính sang phải một đoạn 6cm thì ảnh dịch chuyển sang trái 9cm (biết A vẫn nằm trên trục chính). - Nếu dịch chuyển thấu kính theo phương thẳng đứng xuống dưới một đoạn 0,2cm thì ảnh dịch chuyển 0,6cm. a. Vì điểm vật, điểm ảnh, quang tâm luôn thẳng hàng nên khi thấu kính dịch chuyển xuống dưới thì ảnh sẽ dịch chuyển xuống dưới. b. Tiêu cự f của thấu kính là 20 cm. c. Từ vị trí ban đầu, nghiêng vật một góc 300 so với phương thẳng đứng sao cho A vẫn nằm trên trục chính và đầu B hướng ra xa thấu kính. Hình vẽ mô tả sau đúng hay sai:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.