PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 2_Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên_Lời giải.pdf

BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 1 BÀI 2: TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. GHI SỐ TỰ NHIÊN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1. Tập hợp ¥ và ¥ * Các số 0;1;2;3;1⁄4 là các số tự nhiên. Người ta kí hiệu tập hợp các số tự nhiên là ¥ . ¥ = 1⁄4 {0;1;2;3;4;5; } Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là ¥ *. * ¥ = 1⁄4 {1;2;3;4;5; }. 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số bởi các điểm cách đều nhau như hình dưới đây: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bằng một điểm trên tia số; điểm biểu diễn cho số tự nhiên n gọi là điểm n . Trong hai số tự nhiên a và b khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b ta viết a b(a < nhỏ hơn b). Ta cũng nói số b lớn hơn số a và viết b a > . Khi biểu diễn trên tia số nằm ngang có chiều mũi tên đi từ trái sang phải, nếu a b < thì điểm a nằm bên trái điểm b . Ta viết a b £ để chỉ a b < hoặc a b,b a = 3 để chỉ b a > hoặc b a = . Mỗi số tự nhiên có một số liền sau cách nó một đơn vị. Ví dụ 1: Số 1000 có số liền sau là 1001 . Số 1000 cũng được gọi là số liền trước của số 1001 . Hai số 1000 và 1001 được gọi là hai số tự nhiên liên tiếp. Tính chất bắc cầu: Nếu a b < và b c < thì a c < . 3. Ghi số tự nhiên a) Hệ thập phân Ở Tiểu học ta đã biết so sánh hai số trong phạm vi lớp triệu, nhận biết được cấu tạo thập phân của một số và giá trị theo từng vị trí của từng chữ số trong mỗi số. Ta có thể áp dụng tương tự cho số tự nhiên bất kì. Ví dụ 2: 2107463857 1942879546 > . Khi viết các số tự nhiên có từ 4 chữ số trở lên, ta nên viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc. Chẳng hạn, 300000000 . b) Hệ La Mā - Ngoài cách ghi số trong hệ thập phân gồm các chữ số từ 0 đến 9 và các hàng (đơn vị, chục, trăm, nghìn, ...) như trên, còn có cách ghi số La Mã như sau: Ghép các chữ số I,V,X với nhau ta có thể được số mới. Dưới đây là bảng chuyển đổi số La Mã sang số trong hệ thập phân tương ứng (từ 1 đến 10 ):


BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 4 b) 102; 120. Ví dụ 2. Viết tất cả các số tự nhiên có hai chữ số sao cho: a) Có it nhất một chữ số 3; b) Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2. Giải a) 13; 23; 30; 31; 32; 33; 34; 35; 36; 37; 38; 39; 43; 53; 63; 73; 83; 93. b) 20; 31; 42; 53; 64; 75; 86; 97. Ví dụ 3. Từ các chữ số 1; 2; 4, viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau mà chữ số 4 có giá trị là 400. Giải Ta viết được các số: 421; 412. Dạng 4. Đổi cách ghi số trong hệ thập phân sang số la mã và ngược lại Phương pháp giải Xem lại cách viết số La Mả ở mục Tóm tắt kiến thức. Ví dụ 1. Viết các số La Mã biểu diễn các số từ 20 đến 29. Giải 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 XX XXI XXII XXIII XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII XXIX Ví dụ 2. Chuyển các số La Mã sau về các số trong hệ thập phân: XIV; XXX; XIII; XV; XIX; IX. Giải XIV XXX XIII XV XIX IX 14 30 13 15 19 9 Dạng 5. Xác định sự tăng, giảm giá trị của một số khi thêm một chữ số vào số đó Phương pháp giải Ta có thế giải dạng toán trên theo các bước sau: - Gọi số cần tìm là x . - Viết số mới tạo thành sau khi thêm một chữ số vào x . Chú ý vị trí của mỗi chữ số để xác định chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.