Content text CHỦ ĐỀ 12. ĐOẠN MẠCH NT VÀ ĐOẠN MẠCH SS-HS.pdf
1 CHỦ ĐỀ 12. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP VÀ ĐOẠN MẠCH SONG SONG A. LÝ THUYẾT: I. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP: 1. Điện trở đoạn mạch nối tiếp: - Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp được tính bằng công thức: Rtđ = R1 + R2 +....+ Rn 2.Đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp: - Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: I = I1 = I2 - Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp: I = I1 = I2 ...= In - Hiệu điện thế của n điện trở mắc nối tiếp: U = U1 = U2 ...= Un II. ĐOAN MẠCH SONG SONG: 1.Điện trở đoạn mạch sonh song:
2 - Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp được tính bằng công thức: - Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp được tính bằng công thức: 2.Đặc điểm của đoạn mạch song song: - Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: I = I1 + I2 - Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch gồm n điện trở mắc song song: I = I1 + I2 ...+ In B.BÀI TẬP: II.TỰ LUẬN: Câu 1. Đặt một hiệu điện thế U = 3,2 V vào 2 đầu điện trở có R1 = 20 Ω. a. Tính cường độ dòng điện I đi qua điện trở này. b. Giữ nguyễn hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay diện trở R1 bằng điện trở R2, sao cho dòng điện qua R2 có cường độ I2 = 0,8I1. Tính R2? Câu 2. Cho hai điện trở R1, R2 và ampe kế A mắc nối tiếp vào hai điểm A, B a) Vẽ sơ đồ mạch điện b) Cho R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, ampe kế chỉ 0,4A . Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB c) Đặt vào hai đầu AB của đoạn mạch một hiệu điện thế khác U' = 60 V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Câu 3. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như trên hình sau, trong đó điện trở R1 = 4 Ω, R2 = 5Ω. a) Cho biết số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở và khi K đóng hơn kém nhau 3 lần. Tính điện trở R3. b) Cho biết U = 5,4V. Số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở là bao nhiêu?
3 Câu 4. Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB = 35V; R1 = 15Ω; R2 = 3Ω; R3 = 7Ω; R4 = 10Ω. a, Tính điện trở của đoạn mạch AB? b, Tính cường độ dòng điện qua các điện trở? Câu 5. Cho hai bóng đèn loại 12V – 0,8A và 12V – 1,2A. a, Các kí hiệu 12V-0,8A và 12V-1,2A cho biết điều gì? Tính điện trở của mỗi bóng đèn. b, Mắc nối tiếp hai bóng đèn trên với nhau vào hiệu điện thế 24V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn và nêu nhận xét về độ sáng của mỗi bóng đèn. Câu 6. Cho mạch điện như hình vẽ: Trong đó, R1 = 15Ω, R2 = 3Ω, R3 = 7Ω, R4 = 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 40V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. Câu 7. Đặt một hiệu điện thế U = 45V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song . Dòng điện trong mạch chính có cường độ 2,5 A. a) Hãy xác định R1 và R2 biết rằng R1 = 1,5R2 . b) Nếu dùng hai điện trở này mắc nối tiếp thì phải đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế là bao nhiêu để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở cũng bằng 3A ?
4 Bài 8: Cho 3 điện trở giống nhau cùng có giá trị là r . Hãy vẽ sơ đồ các cách mắc ba điện trở trên vào hai điểm A , B và tính điện trở của mỗi đoạn mạch . Bài 9 : Cho mạch điện như hình vẽ Biết UAB = 60V , R1 = 18 , R2 = 30 R3 = 20 a)Tính điện trở của đoạn mạch AB b)Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ Biết UAB = 35V , R1 = 15 , R2 = 3 R3 = 7 , R4 = 10 a)Tính điện trở của đoạn mạch AB b)Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. Bài 11 : Cho hai bóng đèn loại 12V – 0,8A và 12V – 1,2A a) Các kí hiệu 12V-0,8A và 12V-1,2A cho biết điều gì ? Tính điện trở của mỗi bóng đèn . b) Mắc nối tiếp hai bóng đèn trên với nhau vào hiệu điện thế 24V . Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn và nêu nhận xét về độ sáng của mỗi bóng đèn c) Để hai đèn sáng bình thường phải mắc chúng như thế nào vào mạch điện có hiệu điện thế 12V d) Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn trên vào mạch điện có hiệu điện thế U = 24V , để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm điện trở Rx vào hai đầu bóng đèn 12V-0,8A . Tính độ lớn của điện trở Rx ? R1 R2 R3 A B C R1 C R3 R1 R2 A B