Content text CHỦ ĐỀ CÁC VÙNG KINH TẾ - 2025 -.docx
3 Câu 6. Cho thông tin sau: Trung du và miền núi Bắc Bộ là một địa bàn chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của cả nước; cửa ngõ phía Tây và phía Bắc của quốc gia. Đồng thời, đây cũng là vùng có nhiều tiềm năng, lợi thế cho phát triển bền vững với nhiều loại tài nguyên, khoáng sản quý, hiếm, và diện tích đồi rừng rộng lớn, cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, tươi đẹp với nhiều di sản văn hóa đặc sắc của đồng bào các dân tộc thiểu số để phát triển du lịch và bảo vệ môi trường sinh thái của cả vùng Bắc Bộ. a) Trung du miền núi Bắc Bộ có đường biên giới dài tiếp giáp với 2 quốc gia là Trung Quốc và Lào. (Đúng) b) Trung du miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn trong phát triển du lịch, bao gồm cả du lịch tự nhiên và du lịch nhân văn. (Đúng) c) Kinh tế - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ còn chậm phát triển chủ yếu do diện tích quá lớn gây khó khăn trong đầu tư. (Sai) d) Việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ sẽ gây khó khăn lớn cho việc bảo tồn những di sản văn hóa đặc sắc của đồng bào dân tộc thiểu số. (Sai) Câu 7. Cho thông tin sau: Than được khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là nhiên liệu cho công nghiệp sản xuất điện và các ngành công nghiệp khác. Trong vùng có một số nhà máy nhiệt điện than như Na Dương (Lạng Sơn) công suất 110 MW, Sơn Động (Bắc Giang) công suất 220 MW, An Khánh (Thái Nguyên) công suất 120 MW. Các sản phẩm của công nghiệp chế biến khoáng sản nổi bật là xi măng, phân bón,... a) Khoáng sản nhiên liệu quan trọng của Trung du và miền núi Bắc Bộ là dầu khí. (Sai) b) Mục đích chủ yếu của việc đẩy mạnh khai thác than ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tạo nguồn hàng xuất khẩu và nhiên liệu cho công nghiệp. (Đúng) c) Giải pháp nhằm khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản là đầu tư thiết bị hiện đại, thu hút đầu tư, tăng chất lượng lao động. (Đúng) d) Để phát triển công nghiệp khai khoáng bền vững cần tăng cường vốn, đổi mới công nghệ, đẩy mạnh chế biến, bảo vệ môi trường. (Đúng) Câu 8. Cho bảng số liệu: Số lượng trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và của cả nước, giai đoạn 2018 - 2021 (Đơn vị: Nghìn con) Năm 2018 2019 2020 2021 Trung du và miền núi phía Bắc 1391, 2 1332, 4 1293, 9 1245, 3 Cả nước 2486, 9 2388, 8 2332, 8 2262, 9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) a) Đàn trâu có xu hướng tăng liên tục. (Sai) b) Đàn trâu của vùng chiếm tỉ trọng cao trong cả nước. (Đúng) c) Vùng nuôi nhiều trâu vì phù hợp với điều kiện khí hậu. (Đúng) d) Giải pháp chủ yếu để phát triển nuôi trâu theo hướng sản xuất hàng hóa là phát triển vùng chăn nuôi tập trung, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong chăn nuôi. (Đúng) Câu 9. Cho thông tin sau: Trung du và miền núi Bắc Bộ có tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. Việc khai thác khoáng sản trong vùng có tác động đến môi trường. Do đó, trong quá trình khai thác cần hạn chế tác động xấu tới môi trường cũng như đối với các ngành khác mà vùng có nhiều tiềm năng. a) Các mỏ đất hiếm của Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố chủ yếu ở Lai Châu. (Đúng) b) Địa hình chia cắt, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho hoạt động khai thác khoáng sản không diễn ra
4 được ở các vùng núi. (Sai) c) Việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khiến cho môi trường tự nhiên nhiều vùng bị suy thoái. (Đúng) d) Giải pháp để bảo vệ môi trường, phát triển bền vững là khai thác hợp lí, đổi mới công nghệ hiện đại, xử lí ô nhiễm môi trường. (Đúng) Câu 10. Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng lúa cả năm của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và cả nước, giai đoạn 2020 - 2023 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2020 2021 2022 2023 Trung du và miền núi phía Bắc Bộ 665,2 662,2 659,7 653,1 Cả nước 7278,9 7238,8 7108,9 7119,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023) a) Diện tích gieo trồng lúa của Trung du và miền núi Bắc Bộ có xu hướng liên tục tăng. (Sai) b) Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng diện tích gieo trồng lúa thấp so với cả nước. (Đúng) c) Địa hình và đất đai của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ít thuận lợi cho trồng lúa. (Đúng) d) Giải pháp chủ yếu để đáp ứng nhu cầu lương thực của vùng là thay đổi cơ cấu giống cây trồng. (Sai) Câu 11. Cho thông tin sau: Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước ta. Riêng hệ thống sông Hồng chiếm trên 30% trữ lượng thuỷ năng của cả nước (11 triệu kw), trong đó sông Đà gần 6 triệu kw. Ngoài ra, vùng có nhiều sông, suối, thuận lợi để xây dựng các nhà máy thuỷ điện có công suất vừa và nhỏ. a) Sơn La là nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được xây trên sông Hồng. (Sai) b) Khai thác thế mạnh thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đóng vai trò quan trọng cung cấp nguồn điện lớn cho quốc gia. (Đúng) c) Xây dựng các nhà máy thủy điện góp phần cung cấp năng lượng cho sản xuất, đời sống, giải quyết việc làm cho phần lớn lao động. (Sai) d) Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tạo động lực cho sự phát triển của vùng. (Đúng) Câu 12. Cho thông tin sau: Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển thủy điện. Vùng có hệ thống sông Hồng (với phụ lưu như sông Đà, sông Lô, sông Chảy...), hệ thống sông Bằng Giang - Kỳ Cùng và một số sông khác. Các sông có độ dốc lớn, nhiều thác ghềnh, tạo cho vùng có nguồn thủy năng lớn nhất nước ta. a) Trên sông Đà đã xây dựng được nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta. (Đúng) b) Phát triển các nhà máy thủy điện ở vùng núi góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc làm cho lao động địa phương. (Sai) c) Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng dồi dào do địa hình dốc và sông ngòi có lưu lượng nước lớn. (Đúng) d) Các hồ chứa thủy điện có ý nghĩa chủ yếu là cung cấp nước tưới tiêu cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp. (Sai) Câu 13. Cho thông tin sau: Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển thủy điện từ những năm 60 của thế kỉ XX. Nhà máy thủy điện đầu tiên được xây dựng là Thác Bà trên sông Chảy với công suất 120MW. Các nhà máy thủy điện của vùng là Sơn La (2 400 MW), Hòa Bình (1 920 MW), Lai Châu (1 200 MW), Tuyên Quang (342 MW)... Ngoài ra vùng có nhiều nhà máy thủy điện nhỏ có ý nghĩa đối với việc cung cấp điện sinh hoạt cho người dân. a) Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có nhiều nhà máy thủy điện lớn nhất cả nước. (Đúng) b) Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều bậc thang thủy điện. (Sai) c) Việc xây dựng các nhà máy thủy điện chủ yếu nhằm sản xuất điện đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cho nhân