PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 66. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - THPT Trương Vĩnh Ký - HCM.docx

ĐỀ VẬT LÝ TRƯƠNG VĨNH KÝ – HCM 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Phát biểu nào sau đây nói về mô hình động học phân tử là không đúng? A. Giữa các phân tử không có lực tương tác. B. Các phân tử chuyển động không ngừng. C. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. D. Giữa các phân tử có khoảng cách. Câu 2: Trong các chất sau đây, chất nào có lực tương tác phân tử là lớn nhất? A. Kim cương B. Nước C. Rượu D. Không khí Câu 3: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau, năng lượng nhiệt sẽ truyền theo chiều từ vật nào sang vật nào? A. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. B. Từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn. C. Từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn. D. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. Câu 4: Nhiệt độ không tuyệt đối (0 K) là A. Nhiệt độ mà nước sôi ở áp suất tiêu chuẩn. B. Nhiệt độ mà động năng chuyển động nhiệt của các phân tử bằng không. C. Nhiệt độ mà nước đóng băng ở áp suất tiêu chuẩn. D. Nhiệt độ ở điểm ba của nước. Câu 5: Nội năng của một vật là A. tổng động năng và thế năng của vật. B. tồng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo vật. C. tổng năng lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công. D. tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình tiếp xúc với vật khác. Câu 6: Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg .K. Khi 1 kg nhôm giảm nhiệt độ đi 1 K thì nó A. cần nhận nhiệt lượng 880 J từ môi trường bên ngoài. B. giải phóng một nhiệt lượng bằng 880 J ra môi trường bên ngoài. C. giải phóng một nhiệt lượng bằng 880 kJ ra môi trường bên ngoài. D. cần nhận nhiệt lượng 880 kJ từ môi trường bên ngoài. Câu 7: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất là A. Lượng nhiệt cần thiết để 1 kg chất đó chuyển hoàn toàn từ thể rắn sang thể lỏng ở nhiệt độ nóng chảy. B. Lượng nhiệt cần thiết để 1 kg chất đó chuyển hoàn toàn từ thể lỏng sang thể hơi ở nhiệt độ sôi. C. Lượng nhiệt cần thiết để 1 kg chất đó tăng nhiệt độ thêm 1C . D. Lượng nhiệt cần thiết để 1 kg chất đó chuyển hoàn toàn từ thể rắn sang thể hơi ở nhiệt độ xác định. Câu 8: Trong thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước bằng cách cho một lượng nước vào trong bình nhiệt lượng kế, sau đó đặt vào 2 đầu dây nung của bình nhiệt lượng kế hiệu điện thế để làm nước tăng đến nhiệt độ. Để đảm bảo kết quả đo được chính xác thì yếu tố nào sau đây là không cần thiết: A. Bình nhiệt lượng kế phải được đậy kín tránh tiếp xúc với môi trường. B. Nước được khuấy nhẹ nhàng và liên tục trong thời gian đun nóng. C. Duy trì hiệu điện thế ổn định. D. Loại bỏ hết không khí ra khöi bình nhiệt lượng kế. Câu 9: Dựa vào mô hình động học phân tử, tại sao chất khí dễ bị nén hơn so với chất rắn và chất lỏng? A. Do các phân tử chất khí có lực tương tác phân tử rất mạnh. B. Do khoảng cách giữa các phân tử chất khí rất lớn so với chất rắn và chất lỏng. C. Do phân tử của chất khí có kích thước lớn hơn so với chất rắn và chất lỏng. D. Do các phân tử chất khí không có chuyển động. Câu 10: Câu nào dưới đây không đúng khi nói về sự nóng chảy của chất rắn kết tinh? A. Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi. B. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh phụ thuộc vào khối lượng của chất rắn. C. Chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không đổi.
D. Khi nung nóng chất rắn, các phân tử được cung cấp nhiệt năng để làm giảm đi mức độ trật tự trong cấu trúc của chất rắn. Câu 11: Mỗi độ chia 1C trong thang nhiệt độ Celsius có ý nghĩa là A. khoảng cách giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của nước đá chia đều thành 273,16 phần. B. khoảng cách giữa nhiệt độ đang tan của nước đá và nhiệt độ sôi của nước chia đều thành 100 phần. C. khoảng cách giữa nhiệt độ không tuyệt đối và nhiệt độ đóng băng của nước chia đều thành 100 phần. D. khoảng cách giữa nhiệt độ không tuyệt đối và nhiệt độ sôi của nước chia đều thành 273,16 phần. Câu 12: Thả vào chậu nước có nhiệt độ 1t , một thỏi đồng đã được đun nóng đến nhiệt độ 2t với 21tt . Sau khi cân bằng nhiệt ở nhiệt độ t thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Nhiệt lượng đã truyền từ thỏi đồng sang cho chậu nước với 21ttt . B. Nhiệt lượng đã truyền từ thỏi đồng sang cho chậu nước với 21ttt . C. Nhiệt lượng đã truyền từ chậu nước sang cho thỏi đồng với 21ttt . D. Nhiệt lượng đã truyền từ chậu nước sang cho thỏi đồng với 21ttt . Câu 13: Xét hai bình nhiệt lượng kế giống nhau lần lượt chứa nước có khối lượng 1m và dầu có khối lượng 21m0,5 m với cùng nhiệt độ ban đầu. Biết nhiệt dung riêng của nước gấp đôi nhiệt dung riêng của dầu. Gọi 1Q và 2Q lần lượt là nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho nước và dầu nóng đến cùng một nhiệt độ. So sánh nào sau đây là đúng? A. 12QQ B. 120,5QQ C. 122QQ D. 124QQ Câu 14: Biết nhiệt hóa hơi riêng của các chất lỏng: nước, rượu etylic, axeton, benzen lần lượt là 6666 2,26.10 J/kg,0,84.10 J/kg,0,51.10 J/kg,3,94.10 J/kg . Để làm hỏa hơi hoàn toàn 1 kg của mỗi chất lỏng nêu trên tại nhiệt độ sôi của chúng thì nhiệt lượng cần cung cấp cho chất nào là nhiều nhất? A. nước. B. benzen. C. axeton. D. rượu etylic. Câu 15: Khi magma từ núi lửa phun trào lên bề mặt Trái đất hoặc tràn ra dưới đáy đại dương, nó nguội đi và trở thành đá, ví dụ như đá bazan. Vậy đá bazan được hình thành từ quá trình chuyển thể nào? A. Sự bay hơi. B. Sự nóng chảy. C. Sự đông đặc. D. Sự ngưng tụ. Câu 16: Nhiệt độ tại Thành phố Hồ Chí Minh vào một ngày hè được cho bởi biểu đồ bên dưới. Dựa vào biểu đồ cho biết nhiệt độ cao nhất trong ngày là A. 39C B. 38 K C. 100,4 K D. 311,15 K Câu 17: Hiện tượng quả bóng bàn bị móp (chưa bị thủng) khi thả vào cốc nước nóng sẽ phồng lên và trở lại hình dạng ban đầu có thể được giải thích dựa vào mối quan hệ giữa 2 đại lượng nào sau đây? A. Nhiệt lượng và công. B. Nhiệt lượng và nhiệt độ. C. Nhiệt lượng và khối lượng. D. Nhiệt độ và khối lượng Câu 18: Khi thiết kế phương án đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng dụng cụ thực hành, phương án nào sau đây là hợp lý nhất? A. Thả nước đá ở 0C vào trong bình cách nhiệt, sau đó đun nóng trực tiếp bình đến khi nước sôi để đo lượng nhiệt cần làm tan chảy hoàn toàn nước đá. B. Thả nước đá ở 0C vào nước ấm có trong bình nhiệt lượng kế, đo sự thay đổi nhiệt độ và khối lượng của nước trước và sau khi nước đá tan chảy hoàn toàn. C. Thả nước đá vào bình nhiệt lượng kế, đo nhiệt độ ban đầu của nước đá, sau đó dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước khi nước đá tan chảy hoàn toàn. D. Thả nước đá vào trong không khi và đo nhiệt độ môi trường để tính nhiệt độ tan chảy của nước đá.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.