Content text Lớp 12. Đề giữa kì 2 (Đề số 3).docx
X ot Y. Y là chất nào sau đây? A. NaOH. B. K 2 CO 3 . C. Na 2 CO 3 . D. NaHCO 3 . Câu 13. Vật dụng bằng sắt thường được ma bên ngoài bằng một lớp kim loại để vật dụng được bền hơn khi sử dụng và tăng tính thẩm mĩ. Nếu vật dụng bị xước đến lớp sắt bên trong thì vật dụng mạ kim loại nào bị gỉ chậm nhất trong không khí ẩm? A. Vật dụng sắt được mạ đồng. B. Vật dụng sắt được mạ thiếc. C. Vật dụng sắt được mạ kẽm. D. Vật dụng sắt được mạ chromium. Câu 14. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân MgCl 2 nóng chảy. (b) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 dư. (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO 3 . (d) Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO 4 dư. (e) Dẫn khí H 2 dư đi qua bột CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hiện nay, trữ lượng các mỏ quặng kim loại ngày càng cạn kiệt, trong khi nhu cầu sử dụng kim loại ngày càng tăng và lượng phế thải kim loại tạo ra ngày càng nhiều. Do đó, tái chế kim loại là công việc cần thiết, vừa đảm bảo nguồn cung, vừa gia tăng giá trị kinh tế, bảo vệ môi trường và thực hiện mục tiêu phát triển bền vững. a. Tái chế kim loại góp phần giảm thải ô nhiễm môi trường. b. Nhôm là kim loại được tái chế nhiều nhất trên thế giới và có thể tái chế nhiều lần. c. Quy trình tái chế kim loại thường gồm các giai đoạn: thu gom, phân loại; xử lí sơ bộ; phối trộn phế liệu; náu chảy; tinh chế; đúc, chế tạo, gia công. d. Việc tái chế nhôm, sắt, đồng tốn nhiều năng lượng hơn so với sản xuất từ quặng. Câu 2. Nhúng thanh kẽm và thanh đổng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 loãng. Nối thanh kẽm và thanh đồng bằng dây dẫn (có một khoá X) như hình sau: a. Khi thay dung dịch H 2 SO 4 loãng bằng ethanol (C 2 H 5 OH), thanh kẽm không bị ăn mòn. b. Khi đóng khoá X chỉ có bọt khí thoát ra ở thanh kẽm. c. Tốc độ bọt khí thoát ra khi mở khoá X và khi đóng khoá X là như nhau. d. Khi thay thanh kim loại đồng bằng thanh magnesium, thanh kẽm vẫn bị ăn mòn điện hoá. Câu 3. Thực hiện thí nghiệm đốt cháy kim loại kiềm (M) trong khí oxygen: Cho mỗi mẩu kim loại Li, Na và K vào các muôi sắt, hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa nhanh vào các bình tam giác chịu nhiệt chứa khí oxygen. a. Các kim loại bốc cháy với mức độ tăng dần: Li, Na và K. b. Trong các thí nghiệm trên, kim loại K phản ứng cháy chậm nhất. c. Các thí nghiệm trên xảy ra theo phương trình hoá học: 4M + O 2 2M 2 O.
d. Lấy các chất rắn thu được sau khi đốt, cho vào mỗi cốc nước và khuấy lên, thấy các chất rắn đều không tan trong nước. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trong các kim loại Cu, Zn; Fe, Na, K và Au, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là bao nhiêu? Câu 2. Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá - khử ở bảng sau: Cặp oxi hóa – khử Cu 2+ /Cu Ni 2+ /Ni Zn 2+ /Zn Fe 2+ /Fe Mg 2+ /Mg Fe 3+ /Fe 2+ Ag + /Ag Thế điện cực chuẩn (V) +0,340 –0,26 –0,73 –0,440 –2,36 +0,771 +0,799 Hãy cho biết trong số các kim loại Fe, Cu, Mg, Ag, Zn, Ni , có bao nhiêu kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 3 ở điều kiện chuẩn? Câu 3. Tiến hành điện phân 500 mL dung dịch CuSO 4 0,2 M với điện cực trơ cho đến khi ở cathode thu được 3,2 gam kim loại. Thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn thu được tại anode là bao nhiêu (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? Cu CuOOO 222 n BTe:2n4nn0,025molV0,62L 2 . Câu 4. Cho các thí nghiệm sau: (1) Thả một viên sắt vào dung dịch HCl. (2) Thả một viên sắt vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 . (3) Đốt một dây sắt trong bình kín chứa đầy khí O 2 . (4) Thả một viên sắt vào dung dịch chứa đồng thời CuSO 4 và HCl loãng. Liệt kê các thí nghiệm mà sắt bị ăn mòn điện hoá theo dãy số thứ tự tăng dần (Ví dụ: 123, 24,…). Câu 5. Cho dãy các hợp chất của kim loại nhóm IA: Na 2 CO 3 , NaHCO 3 , KOH, K 2 SO 4 , K 2 CO 3 và KHCO 3 . Có bao nhiêu chất trong dãy trên thoả mãn cả hai tính chất sau: - Tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí Y làm đục nước vôi trong. - Đốt trên ngọn lửa đèn khí thấy ngọn lửa có màu tím. Câu 6. Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm (các tạp chất khác không đáng kể). Đồng thau được sử dụng để trang trí, làm ổ khoá, bánh răng, vòng bi, tay nắm cửa, vỏ đạn, các hệ thống ống nước, điện và một số nhạc cụ,. Để xác định hàm lượng Cu trong một loại đồng thau, người ta cho 10 gam mảnh đồng thau vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư); sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy phần chất rắn đem làm khô, cân lại thu được 6,5 gam chất rắn. Hàm lượng đồng trong loại đồng thau trên bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Tại sao đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng dây điện cao thế thường được làm bằng nhôm mà không làm bằng đồng? Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8,96 g/cm 3 , của nhôm là 2,70 g/cm 3 . Câu 2. Giá trị biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn 1kJmol của 323NaHCO(),NaCO()ss , 2CO( g) và 2HO(g) lần lượt là 950,81;1130,70;393,51 và 241,80 . Cho phản ứng sau: 323222NaHCO()NaCO()HO(g)CO()ssg a) Phản ứng trên có thuận lợi về mặt năng lượng không? b) Theo em, vì sao baking soda không bị phân huỷ theo phản ứng ở ý a) khi được bảo quản ở nơi thoáng mát? Câu 3. Trang sức bằng bạc có thể bị ăn mòn bởi oxygen không khí khi có mặt hydrogen sulfide, tạo thành silver sulfide có màu đen. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. Trong trường hợp này, bạc bị ăn mòn theo dạng ăn mòn hoá học hay ăn mòn điện hoá? Cho biết vai trò của oxygen trong quá trình này. Câu 4. Cho 4,958 lít khí CO (ở đkc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxide sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Xác định công thức của oxide sắt.