Content text PHẦN II CÂU HỎI ĐÚNG SAI SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ PHẦN 1 -GV.docx
PHẦN II: CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 1. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, nhận định nào sau đây là đúng hay sai? a.Hiện tượng ăn thịt đồng loại luôn dẫn đến sự diệt vong của loài. b.Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường, c.Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra ở các quần thể thực vật. d.Sự cạnh tranh trong quần thể chỉ xảy ra khi môi trường thiếu thức ăn. Hướng dẫn giải Nội dung Đún g Sai a) Hiện tượng ăn thịt đồng loại luôn dẫn đến sự diệt vong của loài. S b) Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường, Đ c) Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra ở các quần thể thực vật. S d) Sự cạnh tranh trong quần thể chỉ xảy ra khi môi trường thiếu thức ăn. S a sai, hiện tượng ăn thịt đồng loại không phải lúc nào cũng dẫn đến sự diệt vong của loài. b đúng c sai d sai, sự cạnh tranh trong quần thể xảy ra cả khi môi trường thiếu nơi ở, điều kiện sống khắc nghiệt... Câu 2. Hầu hết các vùng đất nông nghiệp trù phú nằm trong vùng trũng và bị đe dọa bởi nước biển dâng. Spartina patens và Typha angustifolia là những thực vật đầm lầy ở khu vực nội lục châu Mỹ. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài loài thực vật này, các nhà nghiên cứu đã tiến hành một loạt các thí nghiệm: trồng chung hoặc trồng riêng hai loài thực vật trong các đầm lầy nước mặn và đầm lầy nước ngọt, hoặc trong nhà kính với các độ mặn khác nhau. Sinh khối trung bình (g/cm 2 ) của hai loài được thể hiện ở hình bên dưới. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai? a. Khả năng chịu mặn T. angustifolia tốt hơn S. patens. b. Ở đầm lầy nước ngọt, T. angustifolia có ưu thế cạnh tranh tốt hơn. c. Ở khu vực do triều cường khiến nước biển dâng lên cao, T. angustifolia có xu hướng sẽ chiếm ưu thế hơn. d. S. Patens phân bố ở cả đầm lầy nước ngọt và đầm lâgy nước mặn, nhưng chiếm ưu thế cạnh tranh ở đầm lầy nước ngọt. Hướng dẫn giải Nội dung Đún g Sai
a) Khả năng chịu mặn T. angustifolia tốt hơn S. patens. Đ b) Ở đầm lầy nước ngọt, T. angustifolia có ưu thế cạnh tranh tốt hơn. Đ c) Ở khu vực do triều cường khiến nước biển dâng lên cao, T. angustifolia có xu hướng sẽ chiếm ưu thế hơn. S d) S. Patens phân bố ở cả đầm lầy nước ngọt và đầm lâgy nước mặn, nhưng chiếm ưu thế cạnh tranh ở đầm lầy nước ngọt. S a. Đúng. Vì ở hình 2 khi độ mặn tăng dần thì sinh khối trung bình của T. angustifolia tốt hơn S. patens → Khả năng chịu mặn T. angustifolia tốt hơn S. patens. b. Đúng. Ở đầm lầy nước ngọt loài T. angustifolia có ưu thế cạnh tranh tốt hơn cho sinh khối trng bình cao hơn loài S. patens. c. Sai. Ở khu vực do triều cường khiến nước biển dâng lên cao loài S. patens có xu hướng sẽ chiếm ưu thế hơn. d. Sai. S. patens phân bố ở cả đầm lầy nước ngọt và đầm lầy nước mặn → nhưng chiếm ưu thế cạnh tranh ở đầm lầy nước mặn. Câu 3. Một người nông dân muốn nuôi ghép các loài cá vào cùng một ao nuôi nhằm tận dụng được diện tích và nguồn thức ăn tự nhiên trong ao. Đồ thị hình bên dưới mô tả giới hạn sinh thái về độ pH của 4 loài cá nước ngọt nhiệt đới (loài 1 đến loài 4). Trong đó, loài 1 ăn thực vật nổi, loài 2 và loài 3 cùng ăn xác loài động vật ở tầng đáy, loài 4 ăn động vật nổi. Biết rằng các nhân tố sinh thái của 4 loài này là khác nhau. Khi nói về kết quả nghiên cứu, nhận xét nào sau đây đúng hay sai? a. Loài 1 không có sự cạnh tranh về nhân tố sinh thái với loài nào cả. b. Loài 2, 3 và 4 có sự cạnh tranh về nhân tố sinh thái vì có sự trùng lặp khoảng giá trị pH lớn. c. Loài 3 và 4 có sự cạnh tranh khốc liệt về thức ăn vì có khoảng trùng lặp nhân tố sinh thái về giá trị pH lớn. d. Loài 2 và loài 4 nếu kết hợp nuôi chung có thể sinh ra hiệu quả cao nhất. Hướng dẫn giải Nội dung Đún g Sai a) Loài 1 không có sự cạnh tranh về nhân tố sinh thái với loài nào cả. S b) Loài 2, 3 và 4 có sự cạnh tranh về nhân tố sinh thái vì có sự trùng lặp khoảng giá trị pH lớn. Đ c) Loài 3 và 4 có sự cạnh tranh khốc liệt về thức ăn vì có khoảng trùng lặp nhân tố sinh thái về giá trị pH lớn. S d) Loài 2 và loài 4 nếu kết hợp nuôi chung có thể sinh ra hiệu quả cao nhất. S a. Sai. Nhìn vào độ thị loài 1 vẫn xu hướng cạnh tranh với các loài còn lại. b. Đúng. c. Sai. Vì loài 3 và loài 4 không có sự trùng lặp về loại thức ăn. d. Sai. Vì loài 3 và 4 nếu nuôi chung mới cho hiệu quả cao nhất. Câu 4. Hai loài sên Ba (Elysia chlorotica) và Cc (Costasiella kuroshimae) đều sử dụng tảo làm thức ăn và đều sống trong cùng một hệ sinh thái biển. Các nhà khoa học đã thực hiện nhiều thí
nghiệm khác nhau để tìm hiểu về những tác động của mật độ sên biển lên mật độ tảo và tốc độ sinh trưởng của chính sên biển. Kết quả cuối cùng được thể hiện trong hai biểu đồ dưới đây. Cho các phát biểu sau đây, phát biểu nào sau đây đúng hay sai? a. Mối quan hệ giữa tảo và sên biển là quan hệ vật ăn thịt con mồi. b. Hai loài sên Cc và Ba có mối quan hệ hỗ trợ nhau. c. Khi quần thể mới hình thành loài sên Cc có khả năng sinh trưởng cao hơn. d. Khi nguồn thức ăn trong môi trường bị hạn chế, loài Ba có ưu thế cạnh tranh lớn hơn. Hướng dẫn giải Nội dung Đún g Sai a) Mối quan hệ giữa tảo và sên biển là quan hệ vật ăn thịt con mồi. Đ b) Hai loài sên Cc và Ba có mối quan hệ hỗ trợ nhau. S c) Khi quần thể mới hình thành loài sên Cc có khả năng sinh trưởng cao hơn. Đ d) Khi nguồn thức ăn trong môi trường bị hạn chế, loài Ba có ưu thế cạnh tranh lớn hơn. Đ a. Đúng. Vì khi mật độ sên biển thấp thì mật độ tảo lại cao, còn khi mật độ sên biển cao thì mật độ tảo lại thấp. b. Sai. Vì 2 loài sên có mối quan hệ cạnh tranh, chúng cùng sử dụng chung nguồn thức ăn là tảo, khi sống chung luôn có loài chiếm ưu thế hơn loài còn lại trong các điều kiện. c. Đúng. Vì khi các quần thể mới hình thành, mật độ sên biển còn thấp, theo biểu đồ loài Cc có khả năng sinh trưởng tốt hơn. d. Đúng. Vì khi thức ăn trong môi trường suy (mật độ tảo suy giảm), loài Ba có tốc độ sinh trưởng cao hơn so với loài Cc trong điều kiện mật độ sên biển cao, như vậy Ba có ưu thế cạnh tranh hơn. Câu 5. Ở một đồng ruộng có 2 loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình bày như hình, phát biểu nào sau đây đúng hay sai? a. Ở khoảng thời gian 1, loài X có khả năng sinh trưởng kém hơn loài Y. b. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian. c. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm. d. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng. Hướng dẫn giải
Nội dung Đún g Sai a) Ở khoảng thời gian 1, loài X có khả năng sinh trưởng kém hơn loài Y. Đ b) Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian. Đ c) Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm. S d) Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng. Đ a. Đúng. Ta thấy trên đồ thị: tốc độ sinh trưởng của loài X nhỏ hơn loài Y. b. Đúng. Qua giai đoạn 1 thì tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn loài X. c. Sai. Khi nguồn thức ăn suy giảm tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn loài X. d. Đúng. Vì khi nguồn thức ăn suy giảm tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn loài X. Câu 6. Cho các ví dụ sau đây: Vi dụ 1: Khi cây mọc với mật độ quá dày, một số cây không đủ ánh sáng và chất dinh dưỡng sẽ chết đi, Ví dụ 2: Cá pecca châu âu (Perea fluviatilis) ăn thịt các con cá cùng loài có kích thước nhỏ hơn, thậm chí là con của mình để tồn tại Ví dụ 3: Cá mòi tập trung thành đàn rất lớn để tránh được sự săn mồi của cá mập. Ví dụ 4: Các cây tre sống thành bụi có khả năng chống chịu gió bão tốt hơn sống đơn độc. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai với các ví dụ trên? a. Có 1 ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. b. Có 2 ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. c. Ví dụ 1 và 2 là mối quan hệ làm kích thước quần thể có xu hướng tăng d. Ví dụ 3 và 4 là mối quan hệ có thẻ làm tăng tỉ lệ sinh sản trong quần thể. Hướng dẫn giải Nội dung Đún g Sai a) Có 1 ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. S b) Có 2 ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. Đ c) Ví dụ 1 và 2 là mối quan hệ làm kích thước quần thể có xu hướng tăng. S d) Ví dụ 3 và 4 là mối quan hệ có thẻ làm tăng tỉ lệ sinh sản trong quần thể. Đ 1,2 → quan hệ cạnh tranh → giảm kích thước, giảm tỉ lệ sinh. 3,4 → quan hệ hỗ trợ → tăng kích thước, tăng tỉ lệ sinh. a sai b đúng c sai d đúng Câu 7. Tại đại học Michigan, Tiến sĩ Kerry Kriger và Giáo sư Tim James thực hiện nghiên cứu về những thánh thức mà động vật lưỡng cư phải đối mặt, tập trung vào loài nấm chytrid (Batrachochytrium dendrobatidis). Biết rằng loài nấm này khi đã bám vào được các động vật lưỡng cư sẽ tàn phá da các loài để tạo các nang để phát triển và hút chất dinh dưỡng. Thực hiện thí nghiệm ở hai khu vườn có số lượng ếch như nhau với độ tuổi và tỷ lệ sống như nhau. Ở một khu vườn 1, người ta thực hiện rải các bào tử nấm lên mặt đất, ở khu vườn 2 người ta để nguyên bình thường. Đồ thị sau thể hiện số lượng ếch ở hai khu vườn sau khi thực hiện thí nghiệm trong 6 tháng: