PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 198. CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU - NGHỆ AN - LẦN 2 (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU NGHỆ AN ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi gồm: 05 trang KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT, LẦN 2 NĂM HỌC 2025 Môn: Vật lý Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh……………………………………………………… Số báo danh Mã đề: 202 Cho biết: π = 3,14; T(K) = t( 0 C) + 273; R = 8,31 J. mol −1 ; N A = 6,02.10 23 hạt/mol Thi ngày: 25/05/2025 (Đề vừa) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Vào năm 1934 hai vợ chồng Irene Joliot-Curie và Frédéric Joliot -  Curie đã dùng tia α bắn phá hạt nhân 27 13Al theo phương trình 27 13AlxN . Họ phát hiện ra các đồng vị phóng xạ nhân tạo là một bước quan trọng hướng tới giải pháp cho vấn đề giải phóng năng lượng của nguyên tử. Câu 1. Hạt nhân nhôm (Al) ở trên có số neutron bằng A. 13. B. 12. C. 27. D. 14. Câu 2: Hạt nhân A ZX trong sản phẩm phản ứng ở trên là A. 30 15P . B. 23 11Na C. 20 10Al D. 24 12Mg Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Trong hình vẽ cho biết một cảnh sát giao thông đang dùng súng bắn tốc độ Rađa để kiểm tra tốc độ của các phương tiện giao thông trên đường. Câu 3: Súng bắn tốc độ của ảnh sát giao thông phát ra A. sóng hạ âm. B. sóng siêu âm. C. tia X. D. sóng vô tuyến. Câu 4: Sóng phát ra từ súng truyền đi theo hướng Bắc sang Nam. Tại một điểm M trên đường truyền sóng véc tơ cảm ứng từ B→ có hướng thẳng đứng từ dưới lên trên thì véc tơ cường độ điện trường E→ có hướng A. từ trên xuống dưới. B. từ đông sang tây. C. từ dưới lên trên. D. từ tây sang đông. Câu 5: Tại một điểm trên đường sức từ, vectơ cảm ứng từ B→ có phương A. trùng tiếp tuyến với đường sức từ. B. vuông góc với đường sức từ. C. thẳng đứng. D. nằm ngang. Câu 6. Vào mùa hè, nước trong hồ thường lạnh hơn không khí. Ví dụ, nước trong hồ bơi có thể ở 23 0 C trong khi nhiệt độ không khí là 27 0 C. Mặc dù không khí ấm hơn nhưng bạn vẫn cảm thấy lạnh khi ra khỏi nước. Điều này được giải thích là do A. nước trên da bạn đã bay hơi. B. nước cách nhiệt tốt hơn không khí. C. trong không khí có hơi nước. D. hơi nước trong không khí bị ngưng tụ trên da bạn. Câu 7. Vào mùa hè, trong các nhà hàng, nhân viên thường cho lon bia vào thùng cách nhiệt chứa đá lạnh (còn gọi là lắc-xê) để làm lạnh bia với mục đích là phục vụ khách hàng uống bia ngon hơn. Biết nhiệt dung riêng của bia, đá lạnh, nước và vỏ lon lần lượt là 4100 J/(kg.K), 1800 J/(kg.K), 4200 J/(kg.K), và 880 J/(kg.K); nhiệt nóng chảy riêng của đá là 3,34.10 5 J/kg, khối lượng của một vỏ lon bia là m = 14g


hóa sẽ mang điện tích q. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ v nhờ vào hiệu điện thế U. Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ B→ . Lực từ F→ tác dụng lên hạt có độ lớn Fq.v.B có phương vuông góc với cảm ứng từ B→ và với vận tốc của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là r. Giả sử một hạt proton có điện tích q và khối lượng m = 1,67.10 -27 kg đang chuyển động tròn trong từ trường B = 5 T với bán kính quỹ đạo là r = 0,43 m. Biết độ lớn điện tích của electron là e = 1,6.10 -19 C Phát biểu Đúng Sai a) Điện tích của proton có giá trị âm. b) Từ trường có tác dụng lực lên hạt proton giúp hạt này duy trì quỹ đạo tròn. c) Thực chất để có được vận tốc lớn thì proton phải quay nhiều vòng, cứ mỗi vòng thì bán kính hạt tăng lên, vận tốc của nó cũng tăng lên. d) Tốc độ của hạt proton trong từ trường là 1,68.10 7 m/s. Câu 4. Một nhóm học sinh sử dụng các dụng cụ dưới đây để làm thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước: 1. Nguồn điện có suất điện động E. 2. Một dây điện trở để đun nước. 3. Khóa k. 4. Biến trở con chạy R. 5. Đũa khuấy. 6. Nhiệt kế để đo nhiệt độ. 7. Đồng hồ đo thời gian. 8. Bình nhiệt lượng kế cách nhiệt. 9. Bình chứa nước. 10. Cân điện tử để xác định khối lượng nước. 11. Ampe kế (A). 12. Vôn kế (V) và các dây dẫn nối mạch điện. Học sinh lắp ráp các dụng cụ theo sơ đồ hình vẽ. Cân khối lượng nước đưa vào bình là m = 150 gam. Đo nhiệt độ ban đầu của nước là t 0 ( 0 C). Đóng khóa k, đọc số chỉ nhiệt kế được nhiệt độ t( 0 C), đồng hồ đo thời gian T(s), đọc số chỉ ampe kế được cường độ dòng điện I, số chỉ vôn kế được hiệu điện thế U. Trong quá trình thí nghiệm liên tục dùng đũa khuấy nước. Nhiệt dung riêng của nước cần xác định là c. Lặp lại thí nghiệm 5 lần được kết quả như bảng sau: Lần đo t 0 ( 0 C) t( 0 C) T(s) I (A) U(V) 1 25 29 55 1,5 30 2 25 35 139 1,5 30 3 25 41 223 1,5 30 4 25 49 335 1,5 30 5 25 57 445 1,5 30 Phát biểu Đúng Sai a) Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây nung được xác định bằng công thức Q = U.I.T.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.