Content text GIẢI ĐỀ SỐ 062 CHUẨN CẤU TRÚC.pdf
Câu 17: 92 238U sau nhiều lần phóng xạ α và β −biến thành 82 206 Pb. Cho biết chu kì bán rã của quá trình biến đổi này là T. Giả sử ban đầu có một mẫu 92 238U không có chì. Ở thời điểm hiện tại, cứ 10 nguyên tử 92 238U trong mẫu lại có 5 nguyên tử chì. Tuổi của mẫu chất 92 238U là A. 0,514 T. B. 0,585 T. C. 1,58 T. D. 0,482 T. Câu 18: Laser (Laze) được sử dụng để khoan kim loại vì nó có thể tạo ra một chùm tia sáng với năng lượng lớn, tập trung vào một điểm nhỏ và có độ chính xác cao. Dùng một mũi khoan laser có công suất 200 W để khoan vào một khối kim loại. Biết nhiệt nóng chảy riêng của kim loại là 250 J/g, khối lượng riêng của kim loại là 7,8 g/cm3 và đường kính mũi khoan là 0,2 cm. Giả sử đã nung nóng kim loại đến nhiệt độ nóng chảy để khoan. Lấy π = 3,14. Thời gian tối thiểu để khoan qua một lỗ tròn có độ dày 0,5 cm là bao nhiêu? A. 0,252 s. B. 0,604 s. C. 0,323 s D. 0,153 s. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Phanh điện từ có cấu tạo đơn giản gồm cuộn dây dẫn được quấn quanh lõi thép. Lõi thép được xẻ một rãnh nhỏ để đặt vào đĩa kim loại. Đĩa kim loại gần đồng trục với trục quay của bánh xe cần hãm phanh. Khi chưa có dòng điện chạy qua cuộn dây thì đĩa kim loại quay không chịu tác dụng của lực cản nào. Khi đạp phanh là động công tắc điện, một dòng điện một chiều được truyền qua cuộn dây của nam châm điện và đĩa chậm lại. a) Phanh điện từ hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. b) Khi hệ thống phanh điện từ hoạt động, đĩa kim loại sẽ tiếp xúc trực tiếp với nam châm điện để tạo ra lực hãm. c) Nếu tăng cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây của nam châm điện, lực hãm của phanh điện từ cũng sẽ tăng lên. d) Khi xe đang xuống dốc, phanh điện từ giúp giảm tốc độ mà không gây mòn cơ học. Câu 2: Pôlôni 84 210Po là một đồng vị phóng xạ có chu kỳ bán rã ngắn, trong quá trình phân rã, nó biến đổi thành chì bền 82 206 Pb. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự thay đổi số hạt nhân Pôlôni 84 210Po và số hạt nhân chì 82 206 Pb theo thời gian t. a) Số hạt nhân Pôlôni giảm dần theo quy luật hàm mũ theo thời gian. b) Sau đúng 1 chu kỳ bán rã, số hạt nhân Pôlôni còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. c) Tổng số hạt nhân NPo + NPb luôn không đổi theo thời gian. d) Khi số hạt nhân chì bằng số hạt nhân Pôlôni còn lại, thời gian đã trôi qua đúng 1 chu kỳ bán rã. Câu 3: Một lượng khí lí tưởng nhất định có áp suất thay đổi theo nhiệt độ nhiệt động như đồ thị hình vẽ. a) Khí hấp thụ nhiệt trong quá trình A → B. b) Khí thực hiện công và hấp thụ nhiệt trong quá trình B → C. c) Khí thực hiện công và hấp thụ nhiệt trong quá trình C → D. d) Trong 4 trạng thái A, B, C,D của khí; trạng thái A có thể tích nhỏ nhất.
Câu 4: Máy sấy tóc là một thiết bị điện được sử dụng sau khi gội đầu để làm khô tóc. Hình bên là sơ đồ một máy sấy tóc đơn giản, quạt (motor) và bộ phận sưởi ấm được kết nối với nguồn điện 220 V. Công tắc K có thể được nối với tiếp điểm E hoặc F. Nhiệt độ của luồng không khí lạnh đi vào máy sấy là 20, 0 ∘C. Điện trở bộ phận sưởi là 60Ω. Nhiệt dung riêng của không khí là 1000 J/(kgK). Ban đầu công tắc K ở tiếp điểm E thì lưu lượng không khí chảy qua máy là 0,05 kg/s. Bỏ qua mọi hao phí. a) Công suất tiêu thụ điện của máy sấy là 807 W. b) Khi công tắc K ở tiếp điểm E, nhiệt độ không khí nóng ở đầu ra xấp xỉ 36, 1 ∘C. c) Khi chuyển công tắc K sang tiếp điểm F, lưu lượng không khí chảy qua máy giảm. d) Khi chuyển công tắc K sang tiếp điểm F, nhiệt độ không khí nóng ở đầu ra sẽ giảm đi. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một thùng đựng 20 lít nước ở nhiệt độ 20 0C. Cho khối lượng riêng của nước là 1.103 kg/m3 ; nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Tính thời gian (tính theo đơn vị giây) truyền nhiệt lượng cần thiết nếu dùng một thiết bị điện có công suất 25 kW để dung lượng nước trên đến 70 0C biết chỉ có 80% năng lượng điện tiêu thụ được dùng để làm nóng nước. Câu 2: Một phòng thí nghiệm nhập về lượng đồng phóng xạ nguyên chất 64Cu có khối lượng ban đầu là 52 g. Chu kì bán rã của đồng vị này là 12,7 giờ. Khối lượng 64Cu đã bị phân rã trong ngày thứ 9 kể từ lúc nhập về bằng bao nhiêu miligam (mg) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 3: Như hình vẽ, thanh kim loại PQ dài 0,2 m được đặt nằm ngang trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn có góc nghiêng 37∘ . Dòng điện cường độ 5 A chạy qua thanh kim loại theo chiều như hình vẽ. Khi có một từ trường đều B = 0,6 T hướng thẳng đứng lên thì thanh kim loại đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của trọng lực tác dụng vào thanh kim loại là bao nhiêu N (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 4: Một bình chứa khí oxygen có thể tích 20 lít và áp suất 30 atm được sử dụng để phân phối oxygen vào các bình nhỏ có thể tích 5 lít sao cho áp suất khí oxygen trong bình nhỏ đạt 5 atm. Biết lúc đầu trong các bình nhỏ đã có khí oxygen ở áp suất 1 atm. Số bình khí nhỏ tối đa được phân phối là bao nhiêu? (Giả sử không có rò rỉ khí khi phân phối và nhiệt độ của khí là giống nhau và không đổi). Câu 5: Cho một khung dây có diện tích không đổi S đặt trong một từ trường đều cố định. Biết khung có thể quay quanh một trục đối xứng Δ. Ban đầu từ thông gửi qua khung là 6 Wb. Ta tiến hành quay khung một góc 30∘ ngược chiều kim đồng hồ thì từ thông gửi qua khung là 3√3 Wb. Hãy xác định từ thông cực đại thu được khi ta quay khung quanh Δ theo đơn vị Wb (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Câu 6: Dùng hạt α có động năng K bắn vào hạt 14 7 N đứng yên gây ra phản ứng 4 14 1 2 7 1 He N X H + → + phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Hạt nhân X và hạt nhân 1 1H bay ra theo các hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α các góc lần lượt là 230 và 670 . Động năng của hạt nhân 1 1H là bằng bao nhiêu MeV? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm).