PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 39. [ VỀ ĐÍCH ] ĐỀ VIP 39 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH 2025 - TH8.pdf


năng suất tới 92,5 tạ/ha; giống mía lai PH1 cho năng suất và chất lượng cao; giống cao su CNS 831 là kết quả lai giữa dòng Vàng và Kim Tuyến; còn giống lúa thơm ST25 có hương vị đặc biệt, từng đạt giải "Gạo ngon nhất thế giới". Đặc điểm nào không đúng với giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính? A. Có khả năng kết hợp nhiều đặc điểm tốt từ dòng bố và mẹ ban đầu. B. Tạo ra các giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh, năng suất cao. C. Thường có tính ổn định di truyền và độ đồng nhất cao hơn so với bố mẹ. D. Giống lai mang những đặc điểm di truyền ưu việt từ bố và mẹ qua chọn lọc. Câu 6. Hóa thạch được tìm thấy trong lớp đá cổ nhất ở châu Úc cho thấy nhiều loài thú có túi khác biệt so với các châu lục khác. Giải thích nào sau đây là hợp lý? A. Các loài thú có túi tiến hóa cùng lúc ở nhiều nơi trên trái đất. B. Hóa thạch không phải bằng chứng xác thực về sự tiến hóa của thú. C. Châu Úc tách ra sớm nên sinh vật ở đây tiến hóa độc lập. D. Biến động di truyền làm xuất hiện thú có túi ở châu Úc. Câu 7. Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, sự gia tăng đáng kể nồng độ O2 trong khí quyển nguyên thủy chủ yếu bắt nguồn từ hoạt động nào? A. Hô hấp hiếu khí của các sinh vật nhân thực đầu tiên. B. Quang hợp của tảo lục đơn bào trong các đại dương. C. Sự tiến hóa của thực vật có mạch sống trên cạn. D. Quang hợp của vi khuẩn lam sống trong môi trường nước. Sử dụng thông tin sau để trả lời câu 8 và câu 9: Trong nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến thích nghi sinh học, các nhà khoa học khảo sát một loài ếch sống tại hai khu vực đầm lầy: Khu vực A được che phủ nhiều cây xanh, nhiệt độ thấp và khu vực B: cây xanh bị chặt phá, nhiệt độ cao. Loài ếch này có hai kiểu da: Màu sẫm (do allele A quy định) hấp thụ nhiệt tốt nên có lợi cho ếch khi trời lạnh; màu xanh nhạt (do allele a quy định) phản xạ nhiệt tốt, có lợi khi trời nóng, biết allele trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ ếch bị chim ăn thịt của hai kiểu hình ở hai khu vực được mô tả ở Bảng 1: Bảng 1 Khu vực khảo sát Tỉ lệ ếch da sẫm bị chim ăn (%) Tỉ lệ ếch da xanh nhạt bị chim ăn (%) Khu vực A 18,0 70,0 Khu vực B 72,0 20,0 Câu 8. Sự khác biệt về kiểu hình ếch phổ biến giữa khu vực A và B cho thấy chọn lọc tự nhiên A. luôn làm giảm đa dạng kiểu hình trong quần thể. B. tạo ra kiểu hình mới thích nghi hơn với mọi môi trường. C. tác động khác nhau tùy vào điều kiện môi trường cụ thể. D. luôn ưu tiên giữ lại kiểu hình lặn trong quần thể. Câu 9. Tại khu vực B, giả sử trong số ếch có màu sẫm có tỉ lệ kiểu gene đồng hợp bằng tỉ lệ ếch có kiểu gene dị hợp, nếu ếch màu sẫm giao phối ngẫu nhiên với ếch màu xanh nhạt thì xác suất đời con có kiểu hình không bị chọn lọc đào thải mạnh là A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%. Câu 10. Bệnh Parkinson là một căn bệnh tiến triển do sự thoái hóa, hư hỏng hoặc chết của các tế bào thần kinh kiểm soát chuyển động. Các triệu chứng nổi bật nhất của bệnh Parkinson là do mất các tế bào thần kinh sản sinh ra dopamine, một chất truyền tin hóa học trong não; dopamine thường hoạt động cân bằng với các chất dẫn truyền thần kinh khác để giúp phối hợp hàng triệu tế bào thần kinh và cơ tham gia vào chuyển động. Khi thiếu dopamine thì sự cân bằng bị phá vỡ, dẫn đến run, cứng cơ, cử động chậm, mất thăng bằng và phối hợp,
thay đổi giọng nói... Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson có thể khác nhau ở mỗi người. Liệu pháp gene là phương pháp được đề xuất để điều trị bệnh Parkinson bằng cách bổ sung gene mã hóa enzyme sản sinh dopamine vào tế bào thần kinh. Cơ sở khoa học của phương pháp này là gì? A. Bổ sung gene giúp tế bào thần kinh tự tổng hợp lại tế bào mới thay thế tế bào bị mất. B. Tăng cường số lượng tế bào miễn dịch để bảo vệ tế bào thần kinh khỏi thoái hóa. C. Bổ sung gene giúp tế bào thần kinh phục hồi chức năng tạo dopamine bị mất. D. Làm tăng tốc độ phân chia tế bào thần kinh để bù đắp tổn thương vùng não. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu 11 và câu 12: Tại Vườn quốc gia Cát Tiên, một nhóm nghiên cứu theo dõi quần thể voọc chà vá chân đen (Pygathrix nigripes) , một loài linh trưởng quý hiếm. Năm 2020, ước tính có 120 cá thể chia thành khoảng 12 đàn nhỏ, phân bố rải rác trong vùng rừng kín thường xanh. Tuy nhiên, sau 3 năm (2023), do sinh sản kém và mất môi trường sống, số lượng giảm xuống còn 80 cá thể, trong khi số đàn tăng lên 16 do chia tách nhóm. Các nhà khoa học lo ngại quần thể này có thể rơi vào trạng thái kích thước tối thiểu, gây suy giảm di truyền và đe dọa sự tồn tại lâu dài của loài. Câu 11. Việc số lượng cá thể giảm nhưng số đàn lại tăng ở quần thể voọc chà vá chân đen phản ánh điều gì? A. Quần thể đang phục hồi nhờ hình thành thêm nhiều nhóm sống nhỏ lẻ và giảm cạnh tranh. B. Quần thể có kích thước ổn định hơn do voọc có khả năng thích nghi với môi trường biến đổi. C. Quần thể bị phân tán, làm tăng nguy cơ giao phối cận huyết và giảm đa dạng di truyền. D. Quần thể mở rộng phân bố, làm giảm mật độ cá thể tại từng khu vực nên tăng khả năng phục hồi. Câu 12. Giải pháp nào là hợp lý và bền vững nhất để duy trì sự ổn định di truyền và sinh thái của quần thể voọc bị chia cắt? A. Hạn chế sinh sản để tránh làm tăng áp lực lên hệ sinh thái rừng. B. Trồng cây công nghiệp quanh rừng để cải thiện sinh cảnh và độ che phủ. C. Xây hành lang sinh học để tăng khả năng di chuyển và kết nối di truyền. D. Tăng cường nuôi nhốt để bảo vệ cá thể khỏi nguy cơ bị săn bắn ngoài tự nhiên. Câu 13. Hình 2 dưới mô tả các đầu dính so le đoạn DNA được cắt bởi enzyme restrictase. Đầu dính nào đã được tạo ra khi cắt cùng một loại enzyme restrictase? A. Đầu 1 và 2. B. Đầu 1 và 3. C. Đầu 1 và 4. D. Đầu 3 và 4. Câu 14. Hình 3 mô tả quá trình phiên mã ở vi khuẩn, hãy cho biết nhận định nào sai?
A. Các chú thích: 1- đầu 5’; 2- đầu 5’; 3- đầu 3’; 4- đầu 5’; 5-đầu 3’. B. Mạch của gene (chú thích 3 đến 2) là mạch mã hóa. C. Y là RNA polymerase; Z là các nuleotide tự do. D. Phân tử mRNA tạo ra có thể trực tiếp tham gia quá trình dịch mã. Câu 15. Hình 4 mô tả cơ chế tạo ra thể lệch bội trong quá trình phân bào, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình 4 mô tả quá trình giảm phân của tế bào sinh dưỡng 2n=4. B. Trật tự đúng theo diễn biến của quá trình này là 2→3→4→5→1. C. Hai cặp NST đã xảy ra rối loạn phân ly trong quá trình phân bào. D. Kết thúc quá trình tạo ra 2 tế bào lệch bội kí hiệu là 2n+1và 2n-1. Câu 16. Hình 5 mô tả cơ chế di truyền NST giới tính ở người. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây là sai ? A. Ở cơ thể mẹ có bộ NST lưỡng bội là 2n = 44A + XX và bố là 2n = 44A+XY. B. Giao tử 1 và 2 của mẹ là giao tử mang X, giao tử 3 và 4 của bố lần lượt là Y và X. C. Ở bố khi giảm phân cho 2 loại tinh trùng là n= 22A + X, n = 22A + Y. D. Ở mẹ khi cặp NST giới tính XX rối loạn giảm phân thì có thể tạo giao tử XX. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu 17 và câu 18: Một nhóm nghiên cứu khảo sát mô hình canh tác “lúa – cá” tại một huyện ven sông ở tỉnh An Giang. Dữ liệu thu thập trong 4 năm, tương ứng với lượng thuốc trừ sâu sử dụng thì sản lượng cá rô phi nuôi trong ruộng lúa và mật độ rầy nâu biến động với kết quả thể hiện ở Bảng 2.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.