Content text ĐỀ VIP 25 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD NĂM 2025 - MÔN GD KT&PT (ST3).docx
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ SỐ 25 (ST3) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh: …………………………………………….. Số báo danh: …………………………………………………… Câu 1: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng? A. Tiết kiệm năng lượng. B. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển. C. Tạo ra sản phầm phù hợp với nhu cầu của xã hội. D. Giúp nền kinh tế linh hoạt hơn. Câu 2: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại? A. Thi hành PL. B. Tuân thủ PL. C. Áp dụng PL. D. Sử dụng PL. Câu 3: Loại hình thất nghiệp được phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống được gọi là: A. thất nghiệp tạm thời. B. thất nghiệp tự nguyện. C. thất nghiệp cơ cấu. D. thất nghiệp chu kỳ. Câu 4: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò, tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh? A. Cụ thể hóa về mặt cá nhân. B. Xác định đối tượng khách hàng. C. Cụ thể mục tiêu kinh doanh. D. Xác định cách thức hoạt động. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, việc nam nữ bình đẳng trong tham gia hoạt động xã hội là nội dung cơ bản về bình đẳng giới trên lĩnh vực: A. kinh tế. B. gia đình. C. văn hóa D. chính trị. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai về quyền bầu cử của công dân? A. Công dân tự mình thực hiện quyền bầu cử theo quy định của pháp luật. B. Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên có quyền tham gia bầu cử. C. Công dân thực hiện quyền bầu cử theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. D. Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên nếu không bị cấm đều có quyền tham gia bầu cử.
Câu 7: Tăng trưởng kinh tế được đo bằng: A. Mức tăng thu nhập đầu người B. Mức tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc mức tăng tổng thu nhập quốc dân (GNI) C. Sự biến thiên của sản phẩm quốc nội (GDP) và thu nhập quốc dân (GNI) D. Mức tăng hoặc giảm của GDP hoặc GNI Câu 8: Sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động,… trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội là loại bảo hiểm nào? A. Bảo hiểm lao động B. Bảo hiểm thương mại C. Bảo hiểm xã hội D. Bảo hiểm thất nghiệp Câu 9: Một trong những quyền của doanh nghiệp khi tham gia kinh doanh là? A. Đăng ký mọi ngành nghề kinh doanh B. Chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh C. Tự quyết trong việc nộp thuế D. Tự do tuyển chọn lao động Câu 10: Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào dưới đây? A. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh. C. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập Câu 11: Theo nội dung của Hiến pháp 2013, một trong những nguyên tắc cơ bản của đường lối đối ngoại của nhà nước ta là: A. tách biệt về văn hóa với các nước B. áp đặt chủ quyền lên nước nhỏ. C. lệ thuộc vào các nước về kinh tế. D. bình đẳng và cùng có lợi. Câu 12: Tự ý vào nhà người khác kiểm tra vì nghi ngờ có chứa hàng cấm là công dân đã vi phạm quyền nào dưới đây? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Được bảo hộ về danh dự. C. Bất khả xâm phạm về tài sản. D. Được bảo hộ về đời tư. Câu 13: Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền nào của công dân ? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.
C. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Câu 14: Trong mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động, khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến hiện tượng nào trong xã hội gia tăng? A. Thiếu việc làm. B. Thiếu lao động. C. Thất nghiệp. D. Lạm phát. Câu 15: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi lượng cầu có xu hướng tăng lên sẽ làm cho lượng cung có xu hướng như thế nào? A. Lượng cung giảm. B. Lượng cung cân bằng. C. Lượng cung giữ nguyên D. Lượng cung tăng. Câu 16: Đọc thông tin sau và trả lời câu 1, 2 Trước năm 2018, gia đình anh A thuộc diện hộ nghèo. Với sự hỗ trợ của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020, anh A đã chịu khó tìm hiểu, vừa làm, vừa học hỏi, vừa rút kinh nghiệm để chuyển đổi cơ cấu vật nuôi, cây trồng. Đến nay, gia đình anh A đã vươn lên thoát nghèo, có thu nhập ổn định. 1. Gia đình anh A đã được hỗ trợ bởi chính sách an sinh xã hội nào? A. Chính sách kinh tế B. Chính sách bảo hiểm xã hội C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản D. Chính sách việc làm, thu nhập, giảm nghèo 2. Chính sách an sinh xã hội có ý nghĩa như thế nào đối với gia đình anh A? A. Giúp gia đình anh A có cơ hội làm giàu B. Giúp anh A có việc làm C. Giúp gia đình anh A thoát nghèo, có thu nhập ổn định D. Giúp gia đình anh A có nguồn vốn để kinh doanh Câu 17: Khi trao đổi về việc xác định mục tiêu tài chính trong gia đình. Chị N băn khoăn không biết cần xác định mục tiêu tài chính trong thời gian bao lâu là hợp lí. Theo em, chị N cần xác định mục tiêu trong khoảng thời gian nào sau đây? A. Mục tiêu ngắn hạn B. Mục tiêu trung hạn C. Mục tiêu dài hạn D. Tất cả các đáp án trên Câu 18: Hằng tháng, anh A luôn lập ra kế hoạch chi tiêu của gia đình. Trong quá trình thực hiện, anh A luôn có những đánh giá kết quả và điều chỉnh lại kế hoạch cho hợp lí. Việc thường xuyên đánh giá và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu trong gia đình có ý nghĩa gì?
A. Giúp tính toán được nguồn thu nhập trong gia đình B. Giúp đảm bảo cho gia đình có thể thực hiện được mục tiêu tài chính của mình C. Giúp thống nhất các khoản chi tiêu D. Giúp thực hiện các quỹ tiết kiệm của gia đình Câu 19: Pháp luật quy định độ tuổi kết hôn của nam, nữ là? A. Nam đủ 18 tuổi, nữ đủ 20 tuổi B. Nam 18 tuổi, nữ 20 tuổi C. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên D. Nam nữ đủ 20 tuổi trở lên Câu 20: Mọi công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với khả năng, năng khiếu, sở thích và điều kiện của bản thân là nội dung quyền học tập nào? A. học suốt đời B. học từ thấp đến cao C. học bất cứ ngành nghề nào D. học không hạn chế Câu 21: Đọc thông tin sau và trả lời câu 1, 2, 3 Năm 1995, Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với việc cam kết tuân thủ các nội dung của Tuyên bố ASEAN năm 1967. Tháng 11/2007 lãnh đạo các thành viên ASEAN đã ký thông qua Hiến chương ASEAN một văn kiện pháp lý quan trọng. Năm 2008, Việt Nam phê chuẩn Hiến chương ASEAN, mở ra một chương mới để Việt Nam thiết lập các mối quan hệ ngoại giao, hợp tác kinh tế với các quốc gia thành viên, giúp duy trì mối quan hệ hòa bình và ổn định ở khu vực 1. Nội dung nào dưới nằm trong hệ thống pháp luật quốc tế? A. Tuyên bố ASEAN năm 1967. B. Hiến chương ASEAN. C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Việt Nam gia nhập ASEAN. 2. Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của pháp luật quốc tế? A. Thiết lập quan hệ ngoại giữa các nước B. Mở rộng địa bàn xâm lược trong khối. C. Ràng buộc về chính trị trong ASEAN. D. Phân chia lại lãnh thổ ASEAN. 3. Thông tin trên cho thấy khi tham gia vào tổ chức ASEAN, Việt Nam đã phê chuẩn hiến chương ASEAN năm 2008. Hành động này của Việt Nam là tuân thủ đúng theo nguyên tắc nào của pháp