PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 49. THPT Trần Cao Vân (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Sinh Học).docx

THPT TRẦN CAO VÂN (Đề thi có 04 trang) ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:…………………………………………… Số báo danh:………………………………………………. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Hình 1 mô tả giai đoạn nào của quá trình giảm phân? A. Kì giữa I. B. Kì cuối I. C. Kì đầu II. D. Kì đầu I. Câu 2: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng AIDS. B. Hội chứng Turner. C. Hội chứng Down. D. Hội chứng Klinefelter. Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong tế bào sinh dưỡng của cây tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 12. B. 25. C. 36. D. 48. Câu 4: Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. X A X A × X a Y. B. X A X a × X A Y. C. X a X a × X A Y. D. X A X a × X a Y. Câu 5: Trong một tế bào lưỡng bội, xét hai cặp gene nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cách viết kiểu gene nào sau đây là đúng? A. AaBb. B. AB//ab. C. Aa//Bb. D. ABab. Câu 6: Cá thể có kiểu gene AaZZ giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 4. C. 8. D. 2. Câu 7: Anticodon của phức hợp Met-tRNA là gì? Mã đề thi: ......
A. AUG. B. AUC. C. UAC. D. TAC. Câu 8: Tốc độ thoát hơi nước qua bề mặt lá phụ thuộc chủ yếu vào sự điều chỉnh đóng mở của tế bào nào sau đây? A. Tế bào biểu bì. B. Tế bào mô giậu. C. Tế bào lông hút. D. Tế bào khí khổng. Câu 9: Quần thể giao phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng Hardy – Weinberg? A. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa. B. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa. C. 0,01AA : 0,95Aa : 0,04aa. D. 0,04AA : 0,64Aa : 0,32aa. Câu 10: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gene A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được F 1 có 3 kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây sai? A. F1 có thể có 3 kiểu gene, hoặc 4 kiểu gene, hoặc 7 kiểu gene. B. F 1 có thể có 100% cá thể mang kiểu gene dị hợp. C. Ở F 1 , cá thể mang 2 tính trạng trội chiếm 50%. D. Loại kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F 1 có thể có 4 kiểu gene quy định. Câu 11: Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực là cấu trúc nào sau đây? A. Màng sinh chất. B. Ribosome. C. Nhân tế bào. D. Vùng nhân. Câu 12: Allele A bị đột biến điểm thành allele a. Theo lí thuyết, allele A và allele a A. luôn có chiều dài bằng nhau. B. luôn có số liên kết hydrogen bằng nhau. C. chắc chắn có số nucleotide bằng nhau. D. luôn có tỉ lệ (A + G)/(T + C) bằng nhau. Câu 13: Enzyme pepsin trong dạ dày có tác dụng tiêu hóa chất nào sau đây? A. Protein. B. Phospholipid. C. Lipid. D. Carbohydrate. Câu 14: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gene là 0,6 Aa : 0,4 aa. Theo lí thuyết, tần số allele a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,4. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,7. Câu 15: Một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại amino acid, điều này biểu hiện đặc tính gì của mã di truyền? A. Tính đa hiệu. B. Tính thoái hóa. C. Tính đặc hiệu. D. Tính phổ biến. Câu 16: Hiện tượng ở cây phù dung (Hibiscus mutabilis) với sắc hoa thay đổi liên tục (buổi sáng hoa nở màu trắng, đến trưa sẽ chuyển sang màu hồng và buổi tối lại đổi thành màu đỏ sẫm) được gọi là A. thường biến. B. mức phản ứng. C. biến dị cá thể. D. biến dị tổ hợp.

a) Bàng quang [1] là nơi chứa các sản phẩm thải của thận. b) Ống dẫn nước tiểu [2] từ thận sau khi lọc thải đến bàng quang. c) Sỏi trong thận [3] là các chất thải trong nước tiểu kết lại với nhau và lắng đọng. d) Suy thận là trong bể thận có các sỏi thận. Câu 3: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gene (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gene có cả hai loại allele trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gene chỉ có một loại allele trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gene còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gene không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết: a) Nếu cho các cây hoa đỏ F 1 tự thụ phấn có thể thu được F 2 có tỉ lệ hoa trắng chiếm 6,25%. b) Khi cho hai cây có cùng màu hoa giao phấn với nhau, có tối đa 9 phép lai khác nhau thu được thế hệ sau có cây hoa trắng. c) Các cây hoa đỏ F 1 có tối đa 4 loại kiểu gene. d) Tỉ lệ kiểu hình thu được ở F 1 là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng. Câu 4: Ở vi khuẩn E. coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lacZ (mã hóa β-galactosidase), gene lacY (mã hóa permease), gene lacA (mã hóa transacetylase) thuộc operon lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môitrường nuôi cấy; protein ức chế (LacI) do gene ức chế lacI quy định. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, ngườita đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở Bảng 1:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.