Content text CÂU HỎI ĐÚNG SAI KHÁI QUÁT VSV.docx
PHẦN 2: CÂU ĐÚNG SAI Câu 1. Khi nói về kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật, xét các nhận định sau. Mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai ? Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Vi sinh vật quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng. Đ b. Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn carbon là chất vô cơ. S c. Vi sinh vật hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng từ chất hữu cơ. S d. Vi sinh vật hóa dị dưỡng sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ. Đ Câu 2. Hình bên mô tả các bước của một phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về các bước này? Mệnh đề Đún g Sa i a. Hình này mô tả kĩ thuật cấy trang. Đ b. Bước đầu tiên của phương pháp này là phải vô trùng que cấy.. Đ c. Bước lật ngữa đĩa sau khi cấy vi khuẩn để hạn chế các vi khuẩn khác ở bên ngoài có thể xâm nhập vào đĩa petri. Đ d. Để vi khuẩn có thể phát triển tốt nhất thì phải bỏ đĩa petri vào tủ ổn nhiệt ở nhiệt độ - 20 O C. S Câu 3. Chủng vi khuẩn Y được nuôi cấy trong 2 bình nuôi cấy với thể tích 10 lít, trong đó có 3 lít môi trường khoáng dịch thể (chứa glucose: 50g/lít; (NH 4 ) 2 SO 4 : 5g/lít, KH 2 PO 4 : 3g/lít; MgSO 4 .7H 2 0: 2g/lít; pH = 5,5) ở hai cách thức nuôi khác nhau. Tốc độ sinh trưởng (μ) của từng bình được theo dõi trong 66 giờ nuôi cấy ở Bảng 2. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai ? Bảng 2 Thời gian (h) Tốc độ sinh trưởng μ ( h -1 ) Thời gian (h) Tốc độ sinh trưởng μ ( h -1 ) Bình 1 Bình 2 Bình 1 Bình 2 0 0 0 36 0,05 0,33 6 0 0,1 42 0 0,32 12 0,15 0,33 48 -0,1 0,18 18 0,32 0,32 54 -0,2 0,33 24 0,33 0,15 60 0,15 0, 23 30 0,15 0,22 66 -0,3 0, 32 Mệnh đề Đún Sa
Ý Mệnh đề Đún g Sa i a. Các loài tảo gây ra thủy triều đỏ thường là thực vật phù du, sinh vật nguyên sinh đơn bào có kích thước hiển vi. Do đó, thủy triều đỏ là không phải vi sinh vật gây ra. S b . Sự xuất hiện của thủy triều đỏ ở một số địa điểm dường như hoàn toàn tự nhiên, do sự chuyển động của các dòng hải lưu nhất định. Đ c. Thủy triều đỏ làm các khu nuôi trồng thủy hải sản, khiến tôm, cá... chết hàng loạt, thậm chí phá vỡ hệ sinh thái, không khí xung quanh cũng khó thở hơn nhiều. Đ d . Thắt chặt nghiêm ngặt và kiểm soát những nguồn chất thải, nhất là những vùng có nuôi trồng thủy hải sản nhằm hạn chế hiện tượng thủy triều đỏ Đ Câu 8. Để sản xuất axit glutamic thì người ta thường dùng các thùng chứa dịch đường hóa (bột sắn, ngô, khoai... thủy phân thành đường) thêm muối nito (KNO 3, ure...) vitamin H, một chút chất kháng sinh. Rồi cấy vi khuẩn Corynebacterium Glutamicum sinh axit glutamic, nuôi ở 32- 37 0 C, trong điều kiện thoáng khí, pH: 6,5 – 6,8. Sau 38- 49h, dùng NaOH trung hòa ta thu được mononatriglutamat, lọc, sấy khô, thu được mì chính. Mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai khi nói về chủng này? Ý Mệnh đề Đúng Sai a. VSV này có kiểu trao đổi chất: hô hấp hiếu khí. Đ b. VSV Kiểu dinh dưỡng: hóa dị dưỡng Đ c. Muối nito tác dụng với axit glutamic giúp pH môi trường không giảm xuống (có vai trò duy trì độ pH của môi trường) Đ Câu 9. Hình ảnh sau đây mô tả cho phương pháp định danh vi khuẩn. Xét các nhận định sau, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?