PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text pretest.docx

TỔNG HỢP ĐỀ PRETEST SINH HỌC Test 1 : Câu 1: Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh: Trong điều kiện khí quyển nguyên thủy đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp Câu 2: Kết quả tiến hóa tiền sinh học tạo ra: Các tế bào sơ khai Câu 3: Thí nghiệm của Miller và Urey chứng minh điều gì: các chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ Câu 4: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nucleotide có thể tự lắp ghép thành những đoạn RNA ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzyme. Điều này có ý nghĩa: trong quá trình tiến hóa, RNA xuất hiện trước DNA và protein Câu 5: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là: Năng lượng tự nhiên Câu 6: Đặc điểm nào chỉ có ở vật thể sống: Trao đổi chất thông qua quá trình đồng hóa, dị hóa và có khả năng sinh sản Câu 7: Trong điều kiện hiện nay, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách: Được tổng hợp trong các tế bào sống Câu 8: Năm 1953, S. Miler thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các acid amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh: Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất Câu 9: Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là: Cơ chế tự sao chép Câu 10: thiếu sắt sẽ gây ra: thiếu máu và ảnh hưởng đến hoạt động chuyển hóa của tế bào do thiếu hụt các men chứa sắt Câu 11: Carolus Linnaeus đã phân biệt hai giới của sự sống: Animalia cho động vật và Vegetabilia cho thực vật. Tuy nhiên có 1 nhà sinh vật học phản đối nhân loại hai giới và đề xuất tạo giới thứ ba, đó là: Ernst Haeckel Câu 12: Trong sinh học, một đơn vị phân loại là một nhóm cá thể thuộc bất kỳ một mức độ nào của thang chia bậc, vậy đơn bị phân loại cơ bản nhất của hệ thống sinh giới là một: Loài
Câu 13: Trong đời sống, các sinh vật chia sẻ yếu tố sinh học nào nhiều nhất: Nét đặc trưng của loài Câu 14: Hệ thống gen prokaryote là: DNA nhưng không có histones Câu 15: Cấu trúc nào sau đây được coi là một ngoại lệ đối với lý thuyết tế bào: Virus Câu 16: Màng sinh chất bao gồm chủ yếu là: Protein được nhúng trong một lớp kép phospholipid Câu 17: Cấu trúc nào sau đây không được bao quanh bởi màng đôi trong sinh vật nhân chuẩn: Tế bào Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về mạng lưới nội chất: 1. Mạng lưới nội chất trơn tạo ra lipid 2. Giúp xử lý carbohydrate 3. Giúp phân hủy các hóa chất độc hại cho tế bào Câu 19: Nhiễm sắc thể là vật liệu di truyền nằm trong nhân tế bào. Mỗi nhiễm sắc thể đều gồm hai nhiễm sắc tử đính với nhau ở tâm động. Các nhiễm sắc tử chị em có đặc điểm gì sau đây: Được hình thành khi DNA tái bản Câu 20: Nước là một hợp chất hóa học có công thức là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực), liên kết hydro và tính bất thường của khối lượng riêng. Nước được vận chuyển qua màng tế bào chất nhờ: Kênh protein đặc biệt là “aquaporin” Câu 21: Một nhà sinh hóa đo hàm lượng DNA của các tế bào đang sinh trưởng trong phòng thí nghiệm và thấy lượng DNA trong tế bào tăng lên gấp đôi. Vậy các tế bào này đang ở giai đoạn nào của chu kỳ sống: a. Giữa pha G1 và G2 trong chu kỳ tế bào b. Giữa pha sau và pha cuối của nguyên phân c. Giữa pha đầu và pha sau của nguyên phân d. Giữa pha đầu I và pha đầu II của giảm phân Test 2: Câu 1: Tonoplast là một màng thấm đặc biệt bao quanh: a. Không bào b. Nhân c. Tế bào chất d. Ty thể Câu 2: một trong những bào quan sau đây tiêu hóa các bào quan cũ không còn hữu ích cho các tế bào: a. Ty thể b. Lysosome c. Ribosome d. Chromatin
Câu 3: Phragmoplast được hình thành bởi: a. Màng sinh chất c. Ty thể b. Mạng lưới nội chất d. Bộ máy Golgi Câu 4: Ty thể trong tế bào người bị chiếm giữ tại… a. Đầu tinh trùng c. Đuôi tinh trùng b. Mảng giữa d. Không có ty thể trong tinh trùng Câu 5: Plasmodesmata nằm trong khu vực hẹp của: a. Nguyên sinh chất c. Hạt nhân b. Cellulose d. Thành tế bào Câu 6: Thành phần nào dưới đây không được coi là một phần của hệ thống nội màng: a. Vaccin b. Lysosome c. Bộ máy Golgi d. Peroxisome Câu 7: Vị trí quan trọng để hình thành glycoprotein và glycolipids là a. Bộ máy Golgi c. Không bào b. Lysosome d. Plasmid Câu 8: Quang hợp bởi thực vật và một số vi khuẩn nhất định sử dụng năng lượng ánh sáng để làm gì? a. Làm suy giảm quá trình hình thành ATP từ quá trình oxy hóa các hợp chất vô cơ b. Phân hủy phân tử Oxy để cung cấp năng lượng hóa học c. Chuyển hóa glucose và carbon dioxide d. Tổng hợp ATP từ ADP và phosphase vô cơ Câu 9: Pyruvic acid, sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân, bị phân giải thành CO2 và H2O trong: a. Chất nền của lục lạp c. Tế bào chất b. Chất nền của ty thể d. Màng trong ty thể Câu 10: mô tả dưới đây về nucleosome là không đúng: a. Các nucleosome nối các nhau bằng một đoạn b. Đoạn DNA trong cấu trúc có chiều dài tương ứng với khoảng 140 đến 150 cặp bazo c. Khoảng 6 solenoid cuộn lại thành một nucleosome đường kính 30 nm d. Một lõi gồm 8 phân tử protein histone (2 H2A, 2 H2B, 2 H3, 2 H4)
Câu 11: Hoàn thành câu sau: Nhờ có chứa…..nên thực vật có khả năng tự tổng hợp….từ các chất vô cơ thông qua hấp thụ…. a. Chất cellulose – Protein – Năng lượng mặt trời b. Kitin – Thành cellulose – Khí oxi c. Chất diệp lục – Chất hữu cơ – năng lượng mặt trời d. Chất diệp lục – Protein – Khí oxi Câu 12: Các thành phần kiến tạo nên khung xương tế bào là gì? a. Các vi ống theo công thức 9 + 2 b. 9 bộ ba vi ống xếp thành vòng c. Vi ống, vi sợi, sợi trung gian d. 9 bộ hai vi ống xếp thành vòng Câu 13: Colchicin đóng vai trò gì trong khung xương tế bào? a. Kích thích sự trùng hợp các dimere để hình thành vi ống b. Tăng cường mối liên kết giữa các sợi actin c. ức chế sự hình thành phức hợp acomyzin d. ức chế sự trùng hợp các dimere để hình thành vi ống câu 14: Khi hoạt động gắn thêm “nhãn” mannose-6-phosphat (M6P) vào protein của bộ máy Golgi bị lỗi thì không thể xác định được sản phẩm được đưa đến bào quan nào trong tế bào a. không bào c. lưới nội chất nhám b. Peroxysome d. Lysosome câu 15: Sự tích tụ các chất béo trong các cơ quan, đặc biệt là lá lách và gan, làm cho các cơ quan trên trở nên lớn hơn nhiều so với bình thường và có thể ảnh hưởng đến chức năng của chúng sẽ gây nên bệnh Goucher. Sở dĩ có hiện tượng này là do sự thiếu hụt một loại enzyme ở trong lysosome có nhiệm vụ phá vỡ các chất béo trong cơ thể. Đó là loại enzyme gì a. Enzyme phosphatase b. Enzyme lipase c. Enzyme iduronidase d. Enzyme glucocerebrosidase Câu 16: hô hấp tế bào là quá trình chuyển hóa năng lượng tích trong chất hữu cơ thành năng lượng, cung cấp cho tất cả các hoạt động sống của tế bào và cơ thể. Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức a. Khuếch tán qua lớp kép photpholipid b. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào c. Nhờ kênh protein đặc biệt

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.