Content text 30. HSG 12 tỉnh Vĩnh Phúc [Trắc nghiệm hoàn toàn]_MML0eZmUlh.docx
Trang 1/10 – Mã đề 035-H12A ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 10 trang) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 035- H12A PHẦN I (10,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 25. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,4 điểm. Câu 1: Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) dễ tan trong nước, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) bị thủy phân trong môi trường acid, (5) hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu xanh lam. Số tính chất đúng với saccharose là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 2: Hợp chất X (chỉ chứa C, H, O trong phân tử) là một chất hóa học giữ vai trò quan trọng đối với sức khỏe của con người. Hợp chất này có chức năng bảo vệ trạng thái cân bằng của vi sinh vật trong đường ruột và ngăn ngừa các bệnh về đường ruột, chống dị ứng, tăng cường hệ miễn dịch, kéo dài tuổi thọ,. Người ta xác định được phân tử khối của X là 90 bằng phương pháp phổ khối lượng MS. Bằng các phương pháp phổ hiện đại khác như phổ hồng ngoại IR và phổ cộng hưởng từ hạt nhân NMR, người ta xác định được trong phân tử của X chứa nhóm hydroxy và nhóm carboxyl cùng liên kết với một nguyên tử carbon. Đun nóng X với dung dịch sulfuric acid đặc (làm xúc tác), sau một thời gian thu được hỗn hợp các chất, trong đó có hợp chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 liên kết π). Trong phân tử Y, nguyên tố oxygen chiếm 44,44% về khối lượng và phân tử khối của Y nằm trong khoảng từ 75 đến 150. Cho các phát biểu sau: a) X là hợp chất tạp chức. b) X và Y đều chỉ có cấu tạo mạch hở. c) Hợp chất Y có công thức phân tử là C 6 H 8 O 4 . d) Trong phân tử của hợp chất X có chứa 1 liên kết π. đ) Cả X và Y đều tác dụng được với dung dịch NaOH. e) Độ bất bão hòa trong Y là 4, gồm các liên kết π và vòng no. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 3: Cho potassium iodide tác dụng với potassium permanganate trong dung dịch sulfuric acid, thu được manganese (II) sulfate, iodine và potassium sulfate. Phương trình hóa học của phản ứng trên khi cân bằng có tổng hệ số (nguyên, tối giản) là A. 22. B. 41. C. 28. D. 14. Câu 4: Chlorine có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. NaBr, NaOH, NH 3 , H 2 S, Fe. B. Fe, Cu, O 2 , N 2 , H 2 , KOH. C. ZnO, Na 2 SO 4 , Ba(OH) 2 , H 2 S, CaO. D. Cu, CuO, AgNO 3 , NaOH. Câu 5: Cho phổ hồng ngoại của chất X như hình dưới đây:
Trang 3/10 – Mã đề 035-H12A B. pentane, neopentane, methyl propyl ether, butan-1-ol. C. butan-1-ol, methyl propyl ether, pentane, neopentane. D. methyl propyl ether, butan-1-ol, pentane, neopentane. Câu 8: Để sản xuất phân đạm ammonium sulfate trong công nghiệp người ta tiến hành quy trình từ nguyên liệu NH 3 , CO 2 và CaSO 4 .2H 2 O như sau: Giai đoạn 1: Hấp thụ khí NH 3 vào bể chứa nước và sục khí CO 2 ở áp suất cao, thu được dung dịch (NH 4 ) 2 CO 3 theo phương trình sau: 2NH 3 + CO 2 + H 2 O → (NH 4 ) 2 CO 3 . Giai đoạn 2: Cho thạch cao CaSO 4 .2H 2 O vào dung dịch (NH 4 ) 2 CO 3 để thực hiện phản ứng hóa học (NH 4 ) 2 CO 3 + CaSO 4 .2H 2 O → (NH 4 ) 2 SO 4 + CaCO 3 + 2H 2 O. Tách lấy phần dung dịch, làm bay hơi nước thu được tinh thể (NH 4 ) 2 SO 4 . Biết hiệu suất của giai đoạn 1, 2 lần lượt là 80% và 90%. Muốn điều chế được 2,64 tấn (NH 4 ) 2 SO 4 thì cần dùng ít nhất x tấn NH 3 ; y tấn CO 2 và z tấn CaSO 4 .2H 2 O (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2). Giá trị x, y, z lần lượt là A. 0,76; 0,98; 3,44. B. 0,94; 1,22; 3,82. C. 0,94; 1,22; 3,44. D. 0,76; 0,98; 3,82. Câu 9: Hydrocarbon là nguồn nguyên liệu trong tổng hợp hữu cơ. Một trong các chuyển hóa hydrocarbon được biết đến là quá trình sản xuất xà phòng từ hydrocarbon no, mạch dài không phân nhánh. Quá trình được mô tả theo sơ đồ sau: R-CH 2 -CH 2 -R + O 2 → RCOOH + H 2 O (1) RCOOH + NaOH → RCOONa + H 2 O (2) Cho các phát biểu sau: a) Sodium stearate có khả năng giặt rửa nước cứng tốt hơn chất giặt rửa tổng hợp. b) Trong phản ứng (1), số mol O 2 gấp 2,5 lần số mol hydrocarbon phản ứng. c) Trong phản ứng (2), nếu thay NaOH bằng Na 2 CO 3 thì muối thu được không thay đổi. d) Nếu hiệu suất quá trình là 90% thì cần 1 tấn hydrocarbon để sản xuất được 0,9 tấn sodium stearate. đ) Muối sodium stearate có khả năng giặt rửa là do nhóm -COO - dễ xâm nhập vào các vết dầu mỡ. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 10: Tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho a mol KHS vào 2a lít dung dịch NaOH 0,5M. b) Sục 3a mol khí CO 2 vào dung dịch chứa 2a mol Ca(OH) 2 . c) Cho Mg vào dung dịch HNO 3 loãng, dư không thấy khí thoát ra. d) Cho 2a mol P 2 O 5 vào dung dịch chứa a mol NaOH và a mol Na 3 PO 4 . đ) Cho hỗn hợp Fe 3 O 4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl loãng, dư. e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO 4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO 3 . g) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO 3 ) 2 . Số thí nghiệm mà dung dịch thu được sau phản ứng có chứa hai muối là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 11: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là A. saccharose và glucose. B. cellulose và saccharose. C. tinh bột và saccharose. D. tinh bột và glucose. Câu 12: Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO 2 (g) ⇌ N 2 O 4 (g). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H 2 ở nhiệt độ T 1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T 2 bằng 34,5. Biết T 1 > T 2 . Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng ? A. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm.
Trang 4/10 – Mã đề 035-H12A B. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt. C. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. D. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng. Câu 13: Chất hữu cơ A có công thức phân tử C 5 H 8 O 5 , có mạch carbon không phân nhánh. Nếu cho 14,8 gam A tác dụng với dung dịch NaHCO 3 dư hoặc K dư thì thu được 0,2 mol khí CO 2 hoặc 0,15 mol khí H 2 . Số công thức cấu tạo của A là : A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 14: Cho các chất khí sau: H 2 S, NO, NO 2 , SO 2 . Số khí gây ô nhiễm môi trường khi phát thải vào không khí là : A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15: Khí X không màu có mùi đặc trưng, khi cháy trong khí oxygen tạo nên khí Y không màu, không mùi. Khí Y có thể tác dụng với lithium (Li) kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra chất rắn Z. Hoà tan chất rắn Z vào nước được chất X và dung dịch E. Khí X tác dụng với khí F trong điều kiện thích hợp tạo ra chất rắn G. Chất rắn G tác dụng với dung dịch HCl dư thấy sủi bọt khí. Cho các phát biểu sau : a) Phân tử khối của chất Z là 49. b) Khí X có mùi trứng thối đặc trưng. c) Dung dịch E làm quỳ tím hoá xanh. d) Khí Y được sử dụng để bảo quản máu. đ) Khí F là một khí gây hiệu ứng nhà kính. e) Khí Y có thể làm mất màu dung dịch Br 2 hoặc KMnO 4 . g) Chất G tác dụng với nước vôi trong, đun nóng nhẹ tạo thành kết tủa trắng và khí X. Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 16: Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ? A. Áp suất. B. Nhiệt độ. C. Nồng độ. D. Thể tích dung dịch. Câu 17: Propyl tiglate là một loại chất tạo nên mùi hương của quả táo, có công thức cấu tạo như sau : Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Thủy phân propyl tiglate trong dung dịch NaOH thu được ethanol. B. Propyl tiglate có 23 liên kết sigma (σ). C. Propyl tiglate là ester no, đơn chức, mạch hở. D. Công thức phân tử của propyl tiglate là C 7 H 14 O 2 . Câu 18: Cho các phát biểu sau : a) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền cao hơn cao su thiên nhiên. b) Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. c) Protein tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh. d) Methyl amine có khả năng tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. đ) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucose. e) Khi làm rơi sulfuric acid đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó bị hóa đen rồi thủng. g) Tơ nitron, tơ nylon-6, poly(ethylene terephthalate) đều chỉ được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.