Content text KNTT_Bài 10_Bình đẳng giới.doc
	
		
Trang 2/6 Câu 13: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là cả nam và nữ đều bình đẳng về A. độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng. B. tiếp cận nguồn vốn đầu tư. C. sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe. D. tham gia quản lí nhà nước. Câu 14: Theo quy định của pháp luật, việc nam nữ đều có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là nội dung cơ bản về bình đẳng giới trên lĩnh vực A. kinh tế. B. gia đình. C. chính trị. D. văn hóa. Câu 15: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là đối với cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc lựa chọn A. biện pháp kế hoạch hóa gia đình. B. hình thức sản xuất kinh doanh. C. biện pháp chăm sóc con cái. D. ngành nghề học tập và đào tạo. Câu 16: Theo quy định của pháp luật, việc nam nữ bình đẳng trong tham gia hoạt động xã hội là nội dung cơ bản về bình đẳng giới trên lĩnh vực A. gia đình. B. chính trị. C. văn hóa. D. kinh tế. Câu 17: Đối với lĩnh vực văn hóa, hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật về bình đẳng giới? A. Phổ biến tập tục có tính phân biệt đối xử giới B. Phê bình nội dung tuyên truyền định kiến giới. C. Cản trở hoạt động nghệ thuật vì định kiến giới. D. Sáng tác tác phẩm nâng cao nhận thức giới Câu 18: Theo quy định của Luật bình đẳng giới, hành vi cản trở, xúi giục người khác không tham gia các hoạt động giáo dục sức khoẻ vì định kiến giới là hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Giáo dục và đào tạo. B. Văn hoá. C. Hôn nhân và gia đình. D. Y tế. Câu 19: Bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình quy định, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. tôn trọng ý kiến của nhau. B. lựa chọn giới tính thai nhi.  C. áp đặt quan điểm tôn giáo.  D. áp đặt vị trí việc làm. Câu 20: Theo quy định của pháp luật, một trong những biện pháp nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động là việc nhà nước có quy định cụ thể tỷ lệ nam nữ khi được A. tư vấn pháp lý. B. dạy nghề, học nghề. C. bầu cử, ứng cử. D. tuyển dụng lao động. Câu 21: Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào dưới đây? A. Hôn nhân và gia đình. B. Chính trị. C. Văn hóa và giáo dục. D. Lao động. Câu 22: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của bình đẳng giới trong đời sống xã hội? A. Đảm bảo quyền lợi và cơ hội cho các giới tính khác nhau. B. Đảm bảo công bằng và nhân văn cho mọi thành viên trong xã hội. C. Đảm bảo giới hạn về quyền lợi của nữ trong mọi lĩnh vực. D. Đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của nam và nữ trong mọi lĩnh vực. Câu 23: Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức là quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Lao động. B. Văn hoá. C. Kinh tế. D. Chính trị. Câu 24: Ở nước ta hiện nay, nam nữ bình đẳng trong về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lý, lãnh đạo của cơ quan tổ chức là thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực 
Trang 4/6 Câu 37: Theo quy định của pháp luật, một trong những biện pháp nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động là đối với các ngành nghề nặng nhọc, nguy hiểm khi sử dụng lao động nữ người sử dụng lao động phải tạo điều kiện về A. bổ nhiệm chức danh quản lý. B. thời gian chăm sóc con cái. C. vệ sinh an toàn lao động. D. bảo mật thông tin cá nhân. Câu 38: Bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình thể hiện ở việc vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. che giấu hành vi bạo lực. B. áp đặt quan điểm cá nhân. C. chiếm hữu tài sản công cộng.  D. tôn trọng danh dự của nhau.  Câu 39: Theo quy định của pháp luật, một trong những biện pháp nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục là việc quy định phải đảm bảo tỷ lệ nam nữ trong việc A. ứng cử đại biểu Quốc hội B. tham gia học tập, đào tạo. C. quản lý doanh nghiệp. D. bổ nhiệm các chức danh quản lý. Câu 40: Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc thực hiện bình đẳng giới trong đời sống xã hội? A.  góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội. B. là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. C. tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình. D. củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội. Câu 41: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn đầu tư, thị trường - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào? A. Kinh tế. B. Văn hóa. C. Giáo dục. D. Chính trị. Câu 42: Bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực kinh tế không thể hiện ở việc cả nam và nữ đều có quyền A. mở rộng sản xuất. B. thành lập doanh nghiệp. C. chăm sóc con cái. D. quản lý doanh nghiệp. Câu 43: Theo quy định của pháp luật, một trong những biện pháp nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động là việc nhà nước có quy định đối với lao động nữ, các doanh nghiệp phải có chính sách đào tạo bồi dưỡng để A. học nghề, dạy nghề. B. nâng cao năng lực. C. đề bạt bổ nhiệm. D. tiếp cận thông tin. Câu 44: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc A. lựa chọn ngành nghề đào tạo. B. quản lý doanh nghiệp tư nhân. C. quyết định thời gian chăm con. D. lựa chọn nhân sự bầu cử. Câu 45: Theo quy định của Luật bình đẳng giới, hành vi nào dưới đây vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục? A. Đảm bảo nam, nữ có cơ hội như nhau trong học tập và đào tạo. B. Quy định tuổi đào tạo, tuổi tuyển sinh khác nhau giữa nam và nữ. C. Việc tiếp cận, hưởng thụ chính sách về nghiệp vụ bình đẳng giữa nam và nữ. D. Nữ cán bộ mang theo con nhỏ khi tham gia đào tạo được hỗ trợ theo quy định. Câu 46: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị? A. Đăng ký học nâng cao trình độ. B. Đăng ký thành lập doanh nghiệp. C. Góp ý dự thảo Luật đất đai sửa đổi. D. Hưởng trợ cấp tai nạn lao động. Câu 47: Trên lĩnh vực lao động, bình đẳng giới thể hiện ở việc cả nam và nữ đều có quyền ngang nhau khi được A. tiếp cận thông tin. B. mở rộng sản xuất. C. bầu cử, ứng cử. D. đề bạt, bổ nhiệm. Câu 48: Một trong những tác dụng to lớn của bình đẳng giới không thể hiện ở việc tạo điều kiện để nam và nữ A.  đóng góp vào sự phát triển của xã hội. B. phát huy năng lực của mình.