Content text 39. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Địa lí - Sở GD&ĐT Lào Cai - có lời giải.docx
2 Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Giai đoạn 2017 - 2022, số dân thành thị tăng 1,17 lần. B. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm. C. Giai đoạn 2017 - 2022, tỉ lệ dân thành thị giảm 3,69%. D. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm. Câu 7: Phần đất liền của nước ta tiếp giáp với quốc gia nào sau đây? A. Ma-lai-xi-a. B. Thái Lan. C. Lào. D. Mi-an-ma. Câu 8: Nhà máy thuỷ điện nào sau đây có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay? A. Lai Châu. B. Sơn La. C. Hoà Bình. D. Yaly. Câu 9: Cây công nghiệp hàng năm ở nước ta hiện nay A. mang lại giá trị xuất khẩu rất lớn. B. được trồng nhiều ở các đồng bằng. C. tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ. D. chủ yếu có nguồn gốc cận nhiệt. Câu 10: Điều kiện để Bắc Trung Bộ hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đồi trước núi, đất feralit khá màu mỡ. B. dải đồng bằng ven biển hẹp ngang, kéo dài, chủ yếu là đất cát pha. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá. D. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và có đủ đồi, núi, đồng bằng, biển đảo. Câu 11: Loại hình vận tải có khối lượng vận chuyển hàng hoá lớn nhất nước ta là A. đường hàng không. B. đường sắt. C. đường ô tô. D. đường biển. Câu 12: Huyện đảo nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Phú Quý. B. Cồn Cỏ. C. Hoàng Sa. D. Cô Tô. Câu 13: Trung tâm du lịch biển nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Hải Phòng. B. Vũng Tàu. C. Nha Trang. D. Phú Quốc. Câu 14: Dân cư nông thôn của nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Chiếm tỉ lệ thấp và ngày càng giảm B. Chiếm tỉ lệ cao và ngày càng tăng. C. Chiếm tỉ lệ thấp và ngày càng tăng. D. Chiếm tỉ lệ cao và ngày càng giảm. Câu 15: Việc mở rộng diện tích trồng các loại cây ăn quả và mặt nước nuôi trồng thủy sản hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu là A. đảm bảo hiệu quả cao, thích ứng với nước biển dâng, thu hút vốn. B. tăng hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập, thích ứng với biến đổi khí hậu. C. thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng năng suất, thu hút nguồn đầu tư. D. phát huy thế mạnh, tạo nguồn hàng trong nước, nâng cao sản lượng. Câu 16: Tài nguyên đất của nước ta bị suy thoái nhiều nơi nguyên nhân chủ yếu do A. đốt rừng làm nương rẫy. B. chất thải công nghiệp. 3 C. sử dụng phân hoá học. D. khai thác quá mức. Câu 17: Đồng bằng sông Hồng là vùng có A. số dân chiếm một nửa cả nước. B. mật độ dân số cao nhất cả nước. C. tỉ lệ dân thành thị còn rất thấp. D. gia tăng dân số tự nhiên rất cao. Câu 18: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo thuận lợi cho nước ta A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi. B. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm. C. đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. D. đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc lớn. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Cho thông tin sau: Dịch vụ là một trong những ngành kinh tế quan trọng và chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Ngành dịch vụ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hội nhập quốc tế, giải quyết việc làm, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
a) Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP của nước ta. b) Dân cư và nguồn lao động là động lực để đẩy nhanh tốc độ phát triển và đa dạng hoá cơ cấu ngành dịch vụ. c) Vị trí địa lí tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng thị trường xuất, nhập khẩu, cung ứng dịch vụ logistic, du lịch quốc tế… d) Ngành dịch vụ thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và góp phần bảo vệ môi trường. Câu 2: Cho thông tin sau: Nằm ở độ cao trung bình dưới 600 – 700m ở miền Bắc và dưới 900 – 1000m ở miền Nam. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trên 25°C; độ ẩm thay đổi theo mùa và theo khu vực. Có hai nhóm đất chính là đất phù sa ở vùng đồng bằng và đất feralit ở vùng đồi núi thấp. a) Đây là đặc điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. b) Khí hậu mát mẻ, lượng mưa và độ ẩm tăng dần theo độ cao. c) Điều kiện khí hậu, đất đai tạo thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. d) Đất ở đồng bằng chủ yếu là đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn. Câu 3: Cho thông tin sau: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có diện tích lãnh thổ lớn ở nước ta. Vùng có địa hình đa dạng, phức tạp, gồm các dãy núi cao, điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn. Đất fe-ra-lit đỏ vàng chiếm 2/3 diện tích của vùng. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa rõ rệt theo độ cao địa hình. Điều này đã tạo nên thế mạnh để phát triển: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn,… a) Cây chè phát triển mạnh trong vùng chủ yếu do diện tích đất fe-ra-lit lớn, địa hình đồi núi cao. b) Sự phân hóa địa hình, đất, khí hậu là cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. c) Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta. d) Vùng có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Câu 4: Cho biểu đồ sau: