Content text 19. DE TH 5. 05.5.2025.doc
19. DE TH 5. 05.5.2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.(4.5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khẳng định %A = %T, % A + %G = 50%N luôn đúng trong trường hợp nào sau đây? A. DNA mạch vòng. B. DNA mạch kép. C. DNA mạch thẳng. D. DNA mạch đơn. Câu 2: Điểm nào ở giảm phân I và giảm phân II là không giống nhau? A. Sự xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo. B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo. C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể. D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể. Câu 3: Người ta tiến hành thí nghiệm quang hợp sau: Đặt chậu cây trong ánh sáng mạnh vài giờ. Sau đó cắt bốn hình tròn từ lá (như hình vẽ) để kiểm tra sự xuất hiện của tinh bột. Giả sử tại thời điểm bắt đầu thí nghiệm không có tinh bột trong lá. Sau thí nghiệm, hình tròn nào sẽ có tinh bột? A. Hình 2 và 4. B. Chỉ hình 1. C. Hình 1 và 2. D. Chỉ hình 2. Câu 4. Đâu không phải là động lực của dòng mạch gỗ? A. Áp suất của rễ. B. Sự thoát hơi nước ở lá. C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan sử dụng. Câu 5. Phân tử DNA liên kết với protein mà chủ yếu là histone đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu của NST, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào A. sinh vật nhân thực. B. thực khuẩn. C. vi khuẩn. D. xạ khuẩn. Câu 6. Đâu là kết luận không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất? A. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành các tế bào sơ khai và những tế bào sống đầu tiên. B. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau đó là cơ thể sinh vật nhân sơ đầu tiên.
C. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay. D. Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. Câu 7. Động vật biến đổi gene có thể giúp giải quyết vấn đề nào sau đây? A. Suy giảm đa dạng sinh học. B. Kháng kháng sinh ở người. C. Sản xuất các sản phẩm sinh học. D. Mất đa dạng sinh học. Câu 8. Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ngày nay loài người chỉ chịu tác động của nhân tố xã hội mà không chịu tác động của nhân tố tự nhiên nữa. B. Nhờ có nhân tố tự nhiên mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên. C. Nhờ có nhân tố xã hội mà tuổi thọ của con người ngày càng tăng cao. D. Những biến đổi trên cơ thể các dạng vượn người là kết quả của nhân tố xã hội. Câu 9. Ở người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng mang gene gây bệnh thì xác suất để sinh đứa con đầu lòng là con gái không bị bệnh bạch A. 3/8. B.1/8. C. 1/4. D. 3/4 Câu 10. Hình dưới đây mô tả quá trình hình thành quần thể vi khuẩn kháng kháng sinh. Quan sát hình và cho biết nhận xét nào sau đây về sự hình thành các chủng vi khuẩn kháng kháng sinh theo học thuyết tiến hóa của Darwin là đúng. A. Ở môi trường ban đầu chưa xuất hiện các chủng kháng kháng sinh. B. Khi môi trường có kháng sinh thì các chủng ban đầu mới phát sinh một số cá thể mang biến dị kháng chất kháng sinh. C. Khi môi trường không có kháng sinh, vi khuẩn mang biến dị kháng kháng sinh không tồn tại được. D. Quần thể là đa hình về kiểu gene, biến dị kháng chất kháng sinh là loại biến dị thích nghi trong môi trường có chất kháng sinh nên được giữ lại, sinh sản và phát triển nhanh chóng tạo nên quần thể vi khuẩn kháng kháng sinh.
Câu 11. Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền 0,1AB//AB + 0,2Ab//aB + 0,3AB//aB + 0,4ab//ab = 1. Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Thì tần số allele A của quần thể (I3) là bao nhiêu? A. 0,65. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,45 Câu 12. Mối quan hệ sinh thái nào giữa tò vò và nhện được mô tả trong câu ca dao sau? “Tò vò mà nuôi con nhện Về sau nó lớn nó quyện nhau đi Tò vò ngồi khóc tỉ tỉ Nhện ơi nhện hỡi nhện đi đằng nào.” A. Quan hệ ký sinh. B. Quan hệ hội sinh. C. Quan hệ con mồi - vật ăn thịt. D. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm. Câu 13. Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gene? A. Dùng các hormone phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai. B. Nối gene của tế bào cho và plasmid của vi khuần tạo nên DNA tái tổ hợp. C. Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ polyethylen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai. D. Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virus Xende đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai. Câu 14. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai căn bệnh ở người.
Biết rằng hai cặp gene quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gene liên kết; bệnh hói đầu ở người do allele trội H nằm trên NST thường quy định, allele h quy định không bị hói đầu, kiểu gene dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở nam nhưng không hói đầu ở nữ. Quần thể này có tỉ lệ giới tính là 1:1 và đang ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ người bị hói đầu là 50%. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh một đứacon gái bị hói đầu và bị bệnh Q là A. 1%. B. 3%. C. 6%. D. 9%. Câu 15. Ở người, kiểu gene I A I A , I A I O quy định nhóm máu A; kiểu gene I B I B , I B I O quy định nhóm máu B; kiểu gene I A I B quy định nhóm máu AB; kiểu gene I O I O quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào? A. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A. B. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB. C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A. D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O. Câu 16. Hợp tử mang bộ NST dưới đây có thể phát triển thành thể đột biến nào? A. Thể tam bội. B. Thể tứ bội. C. Thể một. D. Thể ba.